English Insight

English Insight Contact information, map and directions, contact form, opening hours, services, ratings, photos, videos and announcements from English Insight, Leeds.

Học tiếng Anh giao tiếp với Giáo viên 100% là các du học sinh đang học tập và làm việc tại Vương Quốc Anh. 🇬🇧
Cam kết GV phát âm chuẩn, hiểu tâm lý học sinh Việt, kiến thức được đúc kết thực tế mà chi phí lại rẻ hơn học với giáo viên bản ngữ 🤭

Trung bình sinh viên khi lên năm 2 đại học:
21/02/2025

Trung bình sinh viên khi lên năm 2 đại học:

Nguồn gốc từ vựng  #1"French fries"Người Anh hay "chê" người Mỹ kém sang vì có gì nói đấy, ví dụ Anh Mỹ gọi "Tên họ" là ...
19/02/2025

Nguồn gốc từ vựng #1

"French fries"

Người Anh hay "chê" người Mỹ kém sang vì có gì nói đấy, ví dụ Anh Mỹ gọi "Tên họ" là "Last name" thay vì "Sur name" như Anh Anh chỉ đơn giản vì theo thứ tự trong tiếng Anh "Họ" đứng ở cuối.
Ở Anh, khoai tây chiên được gọi là "chips", một món ăn phổ biến ở đây là "Fish and chips" (Cá và khoai tây chiên), nhưng sao lại người Mỹ lại gọi là "French fries" hay chúng ta thường được biết đến ngắn gọn là "Fries".

Lý do cũng vô cùng đơn giản, vì món này được chiên (Fry) nên người Mỹ gọi là "Fries" 😃

Nhưng món này lại không phải bắt nguồn từ Pháp (French).
Chả là Quân đội Mỹ trong quá trình viễn chinh đến Bỉ (Belgium) trong chiến thanh thế giới lần thứ nhất (WW1), họ được trải nghiệm món khoai tây chiên và thấy ngon quá, nhưng vấn đề là người Bỉ lúc đó lại nói tiếng Pháp, điều đó khiến cho Quân Mỹ nghĩ rằng món đó được làm ra bởi người Pháp. Vậy là khi họ về nước, từ vựng "French fries" càng ngày càng trở nên phổ biến cho đến tận bây giờ.

Hy vọng những ai đọc xong bài này sẽ không bao giờ quên 2 từ vựng "Chips" và "French fries".

JENNIE HIỆN TẠI VẪN ĐANG CHĂM CHỈ HỌC TIẾNG ANH TRÊN YOU.TUBE 🥹🥹🥹4 video trên you.tube mà Jennie xem gần nhất đó là: - V...
08/02/2025

JENNIE HIỆN TẠI VẪN ĐANG CHĂM CHỈ HỌC TIẾNG ANH TRÊN YOU.TUBE 🥹🥹🥹

4 video trên you.tube mà Jennie xem gần nhất đó là:
- Video của Hong Jin-kyung
- Video về côn trùng và động vật quý hiếm
- Video rái cá ăn cá hồi
- Video phỏng vấn bằng tiếng Anh
Jennie chia sẻ: “Em tìm kiếm rất nhiều cuộc phỏng vấn bằng tiếng anh để học tiếng anh."

Yang Se-chan tỏ ra bất ngờ và hỏi: “Nhưng tại sao em lại phải học tiếng Anh? Không phải em nói tiếng anh rất lưu loát rồi sao?" Bởi vì Jennie từng du học ở New Zealand và trình độ tiếng anh tốt.

Jennie giải thích: “Em có rất nhiều điều muốn nói nhưng em chưa bao giờ nói ra vì vậy nó vẫn chỉ nằm trong đầu em. Và em cũng cần phải diễn đạt tốt bằng tiếng Hàn nữa. Các cuộc phỏng vấn đều xoay quanh việc em truyền tải thông điệp của mình tốt như thế nào, việc học tiếng Anh sẽ giúp ích cho điều đó.”

Nói về ‘RUBY’ Jennie chia sẻ: “Đây là một album tiếng anh, có một chút tiếng Hàn, nhưng chủ yếu là tiếng Anh.”
“Em thực sự đã viết lời cho những bài hát rất chăm chỉ, nhưng vì có thể có rào cản ngôn ngữ hoặc một số lyrics có thể không dễ hiểu nên em đang cố gắng hết sức để diễn giải và giải thích lời bài hát bằng tiếng Hàn nhiều nhất có thể."

Jennie dự định sẽ quay các video giải thích lời bài hát và chuyển sang tiếng Hàn.
----
Jennie thực sự rất chăm chỉ, cầu tiến và cầu toàn. Luôn lắng nghe mong muốn của fan hâm mộ và cố gắng hết sức đáp ứng.
Jennie thực sự là một tấm gương để chúng ta có thể học tập những đức tính tốt đẹp ở em ấy!
St.

Tiếng Anh thật thú zị :v
06/02/2025

Tiếng Anh thật thú zị :v

31/01/2025

Khai giảng lớp tiếng Anh mất gốc hp 2tr5/ năm
Phù hợp: người đi làm bận rộn, học vì sở thích nhưng vẫn muốn đúng lộ trình.

29/01/2025

5 câu chúc Tết bằng tiếng Anh:

Wishing you a New Year filled with happiness, prosperity, and good health!
(Chúc bạn một năm mới tràn đầy hạnh phúc, thịnh vượng và sức khỏe dồi dào!)

May this year bring you endless joy, success, and new opportunities!
(Chúc năm nay mang đến cho bạn niềm vui bất tận, thành công và những cơ hội mới!)

Happy New Year! May all your dreams and aspirations come true in 2024!
(Chúc mừng năm mới! Chúc mọi ước mơ và hoài bão của bạn trở thành hiện thực trong năm 2024!)

Wishing you a year full of love, laughter, and unforgettable moments!
(Chúc bạn một năm tràn ngập yêu thương, tiếng cười và những khoảnh khắc đáng nhớ!)

May this Lunar New Year bring you peace, prosperity, and boundless happiness!
(Chúc năm mới mang đến cho bạn bình an, thịnh vượng và hạnh phúc vô bờ bến!)

Hy vọng những lời chúc này giúp bạn có một năm mới trọn vẹn! 🎉🎊

Chúc mọi người một năm mới an lành, hạnh phúc và gặt hái nhiều thành công! 🎉 Mong rằng trong năm tới, ai cũng sẽ đạt đượ...
28/01/2025

Chúc mọi người một năm mới an lành, hạnh phúc và gặt hái nhiều thành công! 🎉 Mong rằng trong năm tới, ai cũng sẽ đạt được mục tiêu tiếng Anh của mình và tiến bộ mỗi ngày! 📚🔥

Hẹn gặp lại mọi người trong những lớp học thú vị sắp tới! 🚀 Cùng nhau bứt phá trong năm mới nhé! 🥳🎊

Wishing you a happy, healthy, and successful New Year! 🎉 May the coming year bring you closer to your English goals and help you improve every day! 📚🔥

Exciting classes are coming your way—can’t wait to see you all in the new year! 🚀 Let’s make 2024 a year of breakthroughs! 🥳🎊

27/01/2025

RESTAURANT ENGLISH : Tiếng Anh trong nhà hàng.
P1: English for servers - tiếng Anh cho bồi bàn.

Các cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh mà bạn nhất định phải biếtCùng học ngay các cấu trúc thường gặp này với mình để ...
19/01/2025

Các cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh mà bạn nhất định phải biết
Cùng học ngay các cấu trúc thường gặp này với mình để vừa tự tin khi giao tiếp, vừa nâng trình tiếng Anh của bản thân nhé

NHÂN ĐỢT LAYOFF CỰC LỚN VỪA QUA TỪ TRIỀU ĐÌNH, CHÚNG TA CÙNG HỌC MỘT SỐ TỪ VỰNG MANG NGHĨA CẮT GIẢM NHÂN SỰ / THẤT NGHIỆ...
17/01/2025

NHÂN ĐỢT LAYOFF CỰC LỚN VỪA QUA TỪ TRIỀU ĐÌNH, CHÚNG TA CÙNG HỌC MỘT SỐ TỪ VỰNG MANG NGHĨA CẮT GIẢM NHÂN SỰ / THẤT NGHIỆP NHÉ.
1. Danh từ (Nouns)
Unemployment: Thất nghiệp
Joblessness: Tình trạng không có việc làm
Redundancy: Sự dư thừa lao động, thường dẫn đến thất nghiệp
Layoff(s): Việc sa thải tạm thời hoặc lâu dài do công ty cắt giảm nhân sự
Dismissal: Sự sa thải
Termination: Sự chấm dứt hợp đồng lao động
2. Tính từ (Adjectives)
Unemployed: Thất nghiệp
Jobless: Không có việc làm
Out of work: Mất việc, không có việc làm
Laid off: Bị sa thải (thường do lý do kinh tế, không phải do lỗi cá nhân)
Redundant: Bị dư thừa, mất việc làm
3. Động từ (Verbs)
To fire: Sa thải (thường vì lý do cá nhân, lỗi lầm của nhân viên)
To sack: Cách chức, sa thải (thường mang tính thông tục)
To lay off: Sa thải tạm thời hoặc lâu dài
To dismiss: Sa thải
To make redundant: Sa thải do dư thừa lao động
4. Cụm từ (Phrases)
Be out of a job: Không có việc làm
Lose one's job: Mất việc
On the dole: Sống bằng trợ cấp thất nghiệp (Anh-Anh)
Between jobs: Đang trong giai đoạn tìm việc (cách nói nhẹ nhàng, lịch sự hơn)

Bổ túc một vài câu giao tiếp nâng cao nha.
14/01/2025

Bổ túc một vài câu giao tiếp nâng cao nha.

Address

Leeds

Telephone

+84983271447

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when English Insight posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Business

Send a message to English Insight:

Share