02/11/2024
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG-ANG HÀN QUỐC – 중앙대학교
» Tên tiếng Hàn: 중앙대학교
» Tên tiếng Anh: Chung Ang University
» Đại diện tuyển sinh tại Việt Nam: Zila Education
» Khẩu hiệu: Sống trong sự thật, sống cho công lý
» Năm thành lập: 1916
» Loại hình: Tư thục
» Xếp hạng: Nằm trong top 10 trường tốt nhất Hàn Quốc
» Số lượng sinh viên: 25,243 sinh viên
» Học phí tiếng Hàn: 6,000,000 – 6,800,000 KRW/ năm
» Ký túc xá: 900,000 – 1,500,000 KRW
» Địa chỉ:
+ Seoul Campus: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea
+ Aseong Campus: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si
» Website: www.cau.ac.kr
II. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC
1. Một số điểm nổi bật của trường Đại học Chung Ang
“Top #1 chuyên ngành truyền thông tại Hàn Quốc”
Đại học Chung Ang được thành lập năm 1916. Ban đầu chỉ là trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo và trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non năm 1922. Đến năm 1953, trường chính thức được cấp phép thành Đại học Chung Ang và liên tục phát triển chất lượng cũng như uy tín giáo dục bậc cao của mình trong suốt hơn 70 năm.
Đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.
Đại học Chung Ang gồm 10 trường đại học thành viên và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại 2 cơ sở. Cơ sở chính nằm ngay cạnh dòng sông Hàn, biểu tượng của Seoul. Cơ sở Anseong nằm ở thành phố Anseong, tỉnh Gyeonggi, cách Seoul khoảng 80km.
Mỗi cơ sở đều có có diện tích hơn 10,000m2. Ký túc xá đều có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiên nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại… Bên cạnh đó trong khuôn viên còn có các ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/ bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.
2. Thành tích nổi bật trường Đại học Chung Ang
Trường Đại học chuyên ngành Truyền thông số 1 Hàn Quốc
Xếp hạng 69 các trường Đại học tại Châu Á (QS Universities Ranking, 2023)
Nằm trong TOP 400 trường Đại học tốt nhất Thế giới (QS Universities Ranking, 2023)
Xếp hạng 8 các trường Đại học tại Hàn Quốc
Là đối tác quốc tế của 620 trường Đại học ở 73 quốc gia trên toàn thế giới
3. Cựu sinh viên nổi bật trường Đại học Chung Ang
Ngoài ra trường còn được biết đến với những ngôi sao nổi tiếng như diễn viên Kang Ha Neul, diễn viên Kim Soo Hyun, diễn viên Shin Se Kyung, Yuri và Soo Young (SNSD), Luna (f(x)), Park Jihoon…
III. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC
1. Điều kiện nhập học
Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 7.0 trở lên
Tốt nghiệp THPT, ĐH không quá 1.5 năm
Chấp nhận sổ ngân hàng Việt Nam hoặc Hàn Quốc 10,000 USD trở lên (thời hạn gửi phải 1 năm không kể ngày mở sổ)
Trường ưu tiên hơn sổ ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam (Woori / Shinhan / Hana)
Sinh viên đã nộp giấy chứng nhận số dư sổ ngân hàng Việt Nam, sau khi phỏng vấn, có thể trường sẽ yêu cầu nộp thêm sổ Hàn Quốc (10,000 USD)
2. Học phí khóa tiếng Hàn
Các kì nhập học Tháng 3, 6, 9, 12
Thời gian học 200 giờ (4 giờ/ ngày, 5 ngày/ tuần, 10 tuần/ kỳ)
Phí đăng kí nhập học 100,000 KRW
Học phí
6,800,000 KRW/ 1 năm (4 kì) – Cơ sở Seoul
6,000,000 KRW/ 1 năm (4 kì) – Cơ sở Anseong
(Chưa bao gồm phí KTX, phí giáo trình và phí bảo hiểm DHS)
Invoice khóa tiếng Hàn trường Đại học Chung Ang
3. Chương trình đào tạo
Sơ cấp 1
Học cách phát âm và hiểu các cấu trúc câu cơ bản
Có thể thực hiện các giao tiếp cơ bản
Sơ cấp 2
Đọc hiểu và viết được các cấu trúc câu đơn giản
Có thể thực hiện các giao tiếp cơ bản cho sinh hoạt hàng ngày
Trung cấp 1
Học ngữ pháp trung cấp và các cấu trúc trong câu giao tiếp
Vận dụng các từ vựng để giao tiếp cơ bản hàng ngày
Trung cấp 2
Vận dụng các ngữ pháp trung cấp và các kỹ năng viết nâng cao
Thực hiện giao tiếp với các chủ đề khác nhau
Cao cấp 1
Học các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nâng cao phục vụ cho chương trình học chuyên ngành
Hoàn thiện kỹ năng giao tiếp nâng cao với các chủ đề khác nhau
Cao cấp 2
Học tiếng Hàn cao cấp trong lĩnh vực học thuật
Có khả năng thuyết trình bằng tiếng Hàn một cách thuần thục
Các hoạt động ngoại khóa trong nhà và ngoài trời: tham quan các di tích lịch sử và các điểm du lịch, xem biểu diễn, tham gia lớp học một ngày (nhảy Kpop, món ăn truyền thống Hàn Quốc, Taekwondo…) và các hoạt động thú vị khác.
4. Học bổng
Loại học bổng Điều kiện Số tiền
Học bổng thành tích học tập Chọn 3 học viên ở mỗi cấp độ trong những học viên có điểm điểm danh trên 90% và trung bình điểm học tập trên 90 điểm
Giải 1: 300,000 KRW
Giải 2: 200,000 KRW
Giải 3: 100,000 KRW
Học bổng thành tích học tập ưu tú Những học viên đủ điều kiện đạt Học bổng thành tích học tập nhưng không được chọn là 1 trong 3 người nhận trên Giáo trình cho cấp học tiếp theo (khoảng 60,000 KRW)
Học bổng chuyên cần Tỷ lệ điểm danh đạt 100% Phiếu quà tặng văn hóa (10,000 KRW)
Học bổng lớp trưởng Dành cho lớp trưởng ở mỗi kỳ 60,000 KRW
Học bổng tình yêu Chungang SV trao đổi, đại học, cao học đang theo học tại trường Chungang Giảm 20% học phí
Học bổng nhập học đại học Người đã hoàn thành cấp 5 trở lên tại trường Chungang Giảm 500,000 KRW học phí
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG
1. Điều kiện
Tốt nghiệp THPT với GPA 7.0 trở lên
Có bằng TOPIK 4 trở lên (TOPIK 3 trở lên đối với khoa Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu), IELTS 5.5 (đối với chương trình dạy bằng tiếng Anh)
(Hoặc) Hoàn thành chương trình học tiếng Hàn tại CAU cấp 4 trở lên
(Hoặc) Thi đỗ bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn tại CAU
2. Chuyên ngành và học phí
Phí đăng ký (Nhân văn – Khoa học): 130,000 KRW
Phí đăng ký (Nghệ thuật): 180,000 KRW
Phí nhập học: 196,000 KRW
Trường Khoa Chuyên ngành Học phí (1 kỳ)
Seoul Campus
Nhân văn
Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
4,217,000 KRW
Ngôn ngữ & Văn học Anh
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu
Ngôn ngữ & Văn hóa Đức
Ngôn ngữ & Văn hóa Pháp
Ngôn ngữ & Văn hóa Nga
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á
Ngôn ngữ & Văn hóa Trung Quốc
Ngôn ngữ & Văn hóa Nhật Bản
Triết học
Lịch sử
Khoa học xã hội
Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
Hành chính công
Tâm lý học
Khoa học thông tin & thư viện
Phúc lợi xã hội
Xã hội học
Quy hoạch đô thị và Bất động sản
4,217,000 KRW
Truyền thông
Báo chí truyền thông
Nội dung truyền thông kỹ thuật số
4,217,000 KRW
Kinh doanh – Kinh tế
Quản trị kinh doanh
Kinh tế
Thống kê ứng dụng
Quảng cáo & Quan hệ công chúng
Logistics quốc tế
4,217,000 KRW
Khoa học tự nhiên
Vật lý
Hóa học
Khoa học sinh học
Toán học
4,914,000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị
Kỹ thuật môi trường – dân dụng
Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị
5,594,000 KRW
Kiến trúc & Khoa học xây dựng
Kiến trúc (5 năm)
Kỹ thuật kiến trúc (4 năm)
Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật ICT
Kỹ thuật điện & điện tử 5,594,000 KRW
Phần mềm Phần mềm 5,594,000 KRW
Y Y 6,807,000 KRW
Anseong Campus
Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên
Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học
Khoa học & Công nghệ động vật
Khoa học thực vật tích hợp
4,914,000 KRW
Công nghệ & Khoa học thực phẩm
Công nghệ & Khoa học thực phẩm
Thực phẩm & Dinh dưỡng
Nghệ thuật Thiết kế
Thủ công
Thiết kế công nghiệp
Thiết kế truyền thông thị giác
Thiết kế nhà ở và nội thất
Thời trang
5,632,000 KRW
Nghệ thuật toàn cầu
Truyền hình & Giải trí
Âm nhạc ứng dụng
Nội dung trò chơi & Animation
Thể thao Khoa học thể thao
Thể thao giải trí & đời sống
Công nghiệp thể thao
5,052,000 KRW
3. Học bổng Đại học Chung Ang
Loại học bổng Điều kiện Quyền lợi
Học kỳ đầu
Phí nhập học Dành cho sinh viên đã hoàn thành cấp 5 trở lên trong khóa tiếng Hàn tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU Miễn 500,000 KRW học phí
Học phí TOPIK 5 Giảm 50% học phí
TOPIK 6 Giảm 100% học phí
Học kỳ 2 trở đi
Học phí GPA ≥ 4.3 Miễn 100% học phí
GPA ≥ 4.0 Miễn 50% học phí
GPA ≥ 3.7 Miễn 30% học phí
GPA ≥ 3.2 Miễn 20% học phí
Điểm dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp.
V. CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG
1. Điều kiện
Tốt nghiệp Đại học với GPA 7.5 trở lên
Có bằng TOPIK 4 hoặc IELTS 5.5 hoặc TOEFL PBT 530 (CBT 197, IBT 71) hoặc TOEIC 800 hoặc TEPS 600 hoặc CEFR B2 trở lên
2. Chuyên ngành – Học phí
Phí đăng ký: 100,000 – 130,000 KRW
Phí nhập học: 980,000 KRW
Trường Khoa Thạc sĩ Tiến sĩ Học phí (1 kỳ)
Seoul Campus
Nhân văn – Khoa học xã hội
Ngôn ngữ & Văn học Hàn
Ngôn ngữ & Văn học Anh
Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu
Ngôn ngữ & Văn học Nhật Bản
Tâm lý học
Triết học
Lịch sử
Khoa học thông tin & thư viện
Giáo dục
Sư phạm mầm non
Sư phạm tiếng Anh
Luật
Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
Hành chính công
Kinh tế
Quản trị kinh doanh
Thương mại quốc tế & Logistics
Kế toán
Phúc lợi xã hội
Truyền thông
Quảng cáo & Quan hệ công chúng
Quy hoạch đô thị và Bất động sản
Xã hội học
Thống kê
Khoa học thể thao
✓ ✓ 5,812,000 KRW
Giáo dục thể chất
✓ ✓ 5,812,000 KRW
Khoa học tự nhiên
Vật lý
Hóa học
Khoa học đời sống
Toán học
Global Innovative Drugs
✓ ✓ 6,966,000 KRW
Điều dưỡng
✓ ✓ 7,946,000 KRW
Dược
Dược
✓ ✓ 6,966,000 KRW
Y
Y
✓ ✓ 9,259,000 KRW
Kỹ thuật
Kỹ thuật dân dụng
Kiến trúc
Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật điện & điện tử
Kỹ thuật & Khoa học máy tính
Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật tích hợp
Kỹ thuật hệ thống năng lượng
Công nghiệp & năng lượng thông minh
Trí tuệ nhân tạo
✓
✓ 7,913,000 KRW
Nghệ thuật
Âm nhạc
Âm nhạc Hàn Quốc
Nghệ thuật nhựa & Nhiếp ảnh
✓ 6,810,000 KRW – 7,805,000 KRW
Âm nhạc học
✓
Thiết kế
Thời trang
Nghệ thuật trình diễn
✓ ✓
Anseong Campus
Khoa học tự nhiên
Hệ thống Công nghệ sinh học
Khoa học & Công nghệ động vật
Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học
Khoa học & Công nghệ thực vật
Thực phẩm & Dinh dưỡng
An toàn thực phẩm & Khoa học điều chỉnh
✓ ✓ 6,966,000 KRW
Nghệ thuật
Vũ đạo
✓ ✓ 7,805,000 KRW
3. Học bổng Cao học Chung Ang
Học bổng sinh viên quốc tế
Phân loại Nghệ thuật khai phóng, Khoa học xã hội, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Y, Dược
Học kỳ 1 Học bổng được trao cho các sinh viên được lựa chọn bởi Ủy ban trường Cao học dựa vào điểm nhập học (đạt đủ điều kiện)
TOPIK 6, TOEFL 91 (iBT) / TOEIC 780 / IELTS 6.5 trở lên: Giảm 100% học phí
TOPIK 5 trở lên: Giảm 70% học phí
Sinh viên nổi bật được lựa chọn (SV đạt 80/100 điểm trở lên dựa trên điểm nhập học): Giảm 50% học phí
Sinh viên được lựa chọn dựa trên điểm nhập học (70/100 điểm trở lên): Giảm 100% học phí
Học kỳ 2 Ở dưới
Yêu cầu GPA tối thiểu ≥ 3.3: Giảm 100% học phí
Học kỳ 3 – 4
GPA kỳ trước ≥ 4.3: Giảm 50% học phí
3.3 < GPA kỳ trước < 4.3: Giảm 30% học phí
(Đạt tối thiểu 6 tín chỉ)
Học bổng Nhà khoa học trẻ Chungang (CAYSS)
Nội dung Điều kiện Ghi chú
Yêu cầu nhập học Sinh viên quốc tế chuyên ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Dược và Y được giới thiểu bởi các giảng viên toàn thời gian của trường
Điều kiện lợi ích
Phải đạt GPA ≥ 3.5
Phải có chữ ký chấp thuận của Cố vắn học tập vào mỗi kỳ để nhận học bổng giảm học phí và trợ cấp hàng tháng trong kỳ tiếp theo
Thời gian Áp dụng trong 4 kỳ cho hệ Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì học bổng sẽ bị hủy
Yêu cầu tốt nghiệp
Thạc sĩ: Hoàn thành và gửi một bài báo (do chính mình làm) đến JCR hoặc cộng tác với Cố vấn học tập trước khi tốt nghiệp. Bài báo đó phải được xuất bản trong vòng 1 năm sau khi tốt nghiệp (bao gồm cả xác nhận xuất bản). Bài báo này riêng biệt với luận văn tốt nghiệp.
Nếu không có “Acknowledgement Statement” thì sẽ không được tính.
Nếu không thể đáp ứng điều kiện tốt nghiệp này, bạn có thể được yêu cầu trả toàn bộ học phí.
Tiến sĩ: Hoàn thành và xuất bản một bài báo (do chính mình làm) lên JCR với tư cách là tác giả đầu tiên hoặc đồng tác giả (bao gồm cả xác nhận xuất bản). Bài báo này riêng biệt với luận án tốt nghiệp.
Yêu cầu: Nộp thư giới thiệu của Cố vấn học tập (Giáo sư Chungang) đến Văn phòng trường Cao học trước khi bắt đầu mỗi kỳ học.
Học bổng BK21
Tiêu đề Nội dung Ghi chú
Học bổng BK21 Chỉ áp dụng cho sinh viên cao học đăng ký vào các khoa được chọn cho chương trình BK21
Thạc sĩ: 700,000 KRW (mỗi tháng)
Tiến sĩ: 1,300,000 (mỗi tháng)
VI. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC CHUNG ANG
Campus Seoul Anseong
Tòa nhà Global Yeji / Myeongduk
Số lượng phòng 1,116 970
Loại phòng Phòng đôi Phòng đôi
Chi phí 900,000 KRW/ 3 tháng 1,500,000 KRW/ 2 kỳ
Cơ sở vật chất
Phòng vệ sinh chung và phòng tắm đứng
Phòng xem TV, Phòng máy tính, Phòng thảo luận
Khu vực công cộng: Máy giặt, lò vi sóng, máy lọc nước, tủ lạnh
Hệ thống Wifi
Không được nấu ăn
-----------------------------------------
Công ty Cổ phần Tư vấn Du học và Thương mại Viko
Địa chỉ : Đường 286 , Yên Hậu, Hòa Tiến, Yên Phong, Bắc Ninh
SĐT : 0917253838
: 0984600185
Email : [email protected]
Website : duhocviko.com