IELTS Golden Pass

IELTS Golden Pass Học IELTS không chỉ để thi lấy chứng chỉ với band điểm cao mà còn học để biết giao tiếp tiếng Anh một cách chuẩn mực, học thuật và phong cách.

29/07/2024

GÓC THAM KHẢO


15 CẶP TỪ 'HỞ TÍ LÀ NHẦM LẪN" TRONG TIẾNG ANH

1. Sometime /sʌm.taɪm/ (adv): Một lúc nào đó
Sometimes /ˈsʌm.taɪmz/(adv): thỉnh thoảng

2. Beside /bɪˈsaɪd/(prep): Bên cạnh ai/cái gì
Besides /bɪˈsaɪdz/(adv): Bên cạnh đó

3. Experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/(n): kinh nghiệm
Experiment /ɪkˈsper.ɪ.mənt/(n): thí nghiệm

4. Lay /leɪ/ (v): đặt xuống
Lay (quá khứ của lie) /leɪ/(v): nằm xuống

5. Lose /luːz/ (v): Làm mất, thua, giảm (cân)
Loose /luːs/ (a): Lỏng, rộng, không chật

6. Quite /kwaɪt/ (adv): Hoàn toàn; khá là
Quiet /ˈkwaɪət/ (a): Yên tĩnh

7. Desert /ˈdezət/ (n): Sa mạc; (v) bỏ đi
Dessert /dɪˈzɜːt/ (n): Món tráng miệng

8. Costume /ˈkɒstjuːm/ (n): Trang phục
Custom /ˈkʌstəm/ (n): Phong tục, tập quán

9. Decent /ˈdiːsnt/ (a): Đứng đắn, tử tế
Descent /dɪˈsent/ (n): Hành động đi xuống

10. Principal /ˈprɪnsəpl/(n): Hiệu trưởng; (a) Chính, quan trọng nhất
Principle /ˈprɪnsəpl/ (n): Nguyên tắc, nguyên lý

11. Weather /ˈweðə(r)/ (n): Thời tiết
Whether /ˈweðə(r)/(conj: Liệu rằng,... có hay không

12. Affect /əˈfekt/(v): Ảnh hưởng
Effect /ɪˈfekt/ (n): Sự ảnh hưởng; (v) gây ra

13. Again /əˈɡen/(adv): Lại, lần nữa
Against /əˈɡenst/(prep): Chống lại

14. Emigrant /ˈemɪɡrənt/ (n): Người di cư
Immigrant /ˈɪmɪɡrənt/ (n): Người nhập cư

15. Advice /ədˈvaɪs/(n): Lời khuyên
Advise /ədˈvaɪz/ (v): Đưa ra lời khuyên

17/04/2024

GÓC HỌC TẬP


MODULE CƠ BẢN (Pre-IELTS)

Bài 1

Kiến thức cơ bản về IELTS

I. Bài kiểm tra năng lực Anh ngữ quốc tế IELTS
*************************************************
IELTS, Hệ thống Kiểm tra Năng lực Tiếng Anh Quốc tế, được đưa vào sử dụng vào năm 1989. Đây là một bài kiểm tra năng lực tiếng Anh yêu cầu phải tham dự bởi những học sinh không phải là bản ngữ để học tập ở các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ bản xứ trong giao tiếp và giảng dạy. Hiện nay, nó được sử dụng cho mục đích này trên toàn cầu.
Tùy thuộc vào khóa học mà học sinh dự định tham gia, học sinh phải chọn thi hoặc bài kiểm tra IELTS định dạng học thuật hoặc bài kiểm tra IELTS định dạng tổng quát/chung. Lựa chọn này phải được thực hiện khi đăng ký tham gia bài kiểm tra.
Bài kiểm tra theo định dạng Học thuật dành cho học sinh dự định học tại trường đại học (khóa học đại học hoặc sau đại học) và sẽ kiểm tra khả năng của học sinh trong việc hiểu và sử dụng ngôn ngữ học thuật phức tạp.
Bài kiểm tra theo định dạng Tổng quát/Chung dành cho học sinh muốn nhập học trường trung học hoặc các khóa đào tạo nghề, cũng như những người muốn nộp đơn xin nhập cư vào các quốc gia như Canada, Úc hoặc New Zealand...

II. Định dạng Bài kiểm tra IELTS
*********************************
Bài kiểm tra IELTS có bốn phần: Đọc, Viết, Nghe và Nói. Thí sinh phải làm cả bốn phần. Trong khi tất cả thí sinh làm cùng Bài kiểm tra Nghe và Nói, họ làm các Bài kiểm tra Đọc và Viết khác nhau, tùy thuộc vào việc họ đã chọn Bài kiểm tra IELTS Học thuật hay Bài kiểm tra IELTS Đào tạo Tổng quát. Hai loại này không có cùng giá trị và không thể thay thế cho nhau.
Ba phần đầu - Nghe, Đọc và Viết - phải được hoàn thành trong một ngày. Không có giờ nghỉ giữa các phần. Bài kiểm tra Nói có thể được thực hiện, theo quyết định của trung tâm kiểm tra, trong khoảng thời gian bảy ngày trước hoặc sau các phần còn lại của Bài kiểm tra IELTS.

III. Định dạng Bài kiểm tra Nghe IELTS
****************************************
Bài kiểm tra Nghe IELTS giống nhau cho cả hai mô-đun Học thuật và Đào tạo Tổng quát. Thí sinh sẽ nghe một file âm thanh và trả lời một loạt câu hỏi. file âm thanh sẽ chỉ được phát một lần duy nhất. Bài kiểm tra Nghe được chia thành bốn phần, mỗi phần có 10 câu hỏi (tổng cộng 40 câu hỏi), theo thứ tự tăng dần độ khó. Bài kiểm tra Nghe sẽ kéo dài khoảng 30 phút, với thêm 10 phút ở cuối để sao chép câu trả lời lên tờ giấy trả lời.
Hình thức nói :
Tiếng Anh cơ bản xuất hiện ở Phần Một và Phần Hai của Bài kiểm tra Nghe, trong khi Tiếng Anh học thuật được sử dụng ở Phần Ba và Phần Bốn.
Mỗi phần trong Bài kiểm tra Nghe IELTS tập trung vào một hình thức khác nhau, như dưới đây:
Phần 1: Một cuộc đối thoại xã hội hoặc giao dịch (2 người nói)
Phần 2: Một bài thuyết hoặc diễn thuyết ngắn về một chủ đề chung (1 người nói)
Phần 3: Một cuộc trò chuyện trong ngữ cảnh học thuật (2 - 4 người nói)
Phần 4: Một bài giảng học thuật (1 người nói)

2. Loại câu hỏi
Bài kiểm tra Nghe đo lường khả năng của thí sinh trong việc lắng nghe ý chính, thông tin cụ thể, thông tin hỗ trợ, sự thật và quan điểm. Có nhiều loại câu hỏi như:
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Multiple Choice)
Điền vào chỗ trống - Form/Gap filling
Trả lời ngắn - Short answer
Hoàn thành câu - Sentence completion
Đúng/Sai/Không có thông tin - True/False/Not given
Ghi chú/Biểu đồ/Tóm tắt/Hoàn thành sơ đồ - Notes/Diagram/Summary/Flow chart completion
Tìm vị trí (trên bản đồ) - Finding the location (on a map)
Sự đa dạng về loại câu hỏi đồng nghĩa với việc thí sinh đôi khi phải viết câu trả lời của riêng mình thay vì chỉ đơn giản là chọn câu trả lời đúng. Điều này quan trọng vì trong những trường hợp như vậy, họ cũng cần viết chính xác chính tả, nếu không câu trả lời sẽ bị đánh sai. Thậm chí một lỗi nhỏ cũng có thể làm họ mất điểm. Ví dụ, nếu câu trả lời là danh từ số ít "hat" và họ viết thành danh từ số nhiều "hats", có thể bị đánh sai.
Thí sinh cũng phải đảm bảo rằng họ điền đúng thông tin. Nếu câu trả lời là "green hat" và họ chỉ viết "hat", họ cũng có thể mất điểm.

IV. Mẹo luyện nghe IELTS
***************************
Ngữ điệu của những người nói trên file nghe chủ yếu là Anh- Anh. Điều này có nghĩa là bạn phải quen thuộc với việc hiểu các sắc thái trong phương ngôn này. Nếu bạn đã xem rất nhiều chương trình truyền hình Mỹ, thì thực sự điều này sẽ không giúp bạn. Ngữ điệu Anh - Anhkhá khác biệt và tốt hơn hết là bạn nên dành thời gian trong những tháng trước khi thi để nghe các đài phát thanh và podcast Anh - Anh hoặc xem BBC, các chương trình và phim Anh - Anh. Đây là một trong những khác biệt lớn giữa kỳ thi IELTS và TOEFL, mà có nhiều phương ngôn Mỹ hơn.
Hãy quen với cách phát âm các chữ cái và số trong tiếng Anh Anh (và Mỹ). Đôi khi, trong phần nghe, bạn được yêu cầu viết chính xác chính tả tên, địa điểm hoặc địa chỉ. Nếu bạn mắc lỗi chính tả khi viết, bạn sẽ trả lời sai.
Những biểu hiện được sử dụng cũng thường được lấy từ tiếng Anh Anh chứ không phải tiếng Anh Mỹ. Điều này có nghĩa là bạn có thể nghe thấy những thành ngữ không quen thuộc, gây nhầm lẫn. Người nói cũng có thể sử dụng từ Anh cho những đồ vật thông thường như flat thay cho apartment, lorry thay cho truck, hoặc advert thay cho advertisement. Hãy chắc chắn bạn nghiên cứu sự khác biệt thông thường nhất trong từ vựng Anh và Mỹ và lắng nghe càng nhiều bài tập IELTS càng tốt trước kỳ thi để chuẩn bị cho trải nghiệm thực tế.
Học cách phân biệt ý kiến ​​từ sự thật. Trong các phần nghe thứ ba và thứ tư, bạn có thể sẽ được kiểm tra về ý kiến ​​của một trong những người nói hoặc quan điểm của họ. Điều này có thể được nêu rõ hoặc chỉ là một chủ đề tiềm ẩn trong cuộc trò chuyện hoặc trong giọng điệu của người nói, chứ không phải là chính từ ngữ.
Hãy tuân thủ chỉ dẫn rất cẩn thận. Nếu chỉ dẫn yêu cầu, Viết Không Quá Ba Từ, thì bạn không được viết nhiều hơn, nếu không bạn sẽ không nhận điểm cho câu trả lời của mình, ngay cả khi một số từ bạn viết là đáp án đúng. Tương tự, hãy đọc từng chỉ dẫn một cách cẩn thận. Đôi khi, bạn được yêu cầu khoanh tròn hai câu trả lời, đôi khi là ba câu trả lời, và cứ thế. Bạn phải đọc chỉ dẫn mỗi lần vì nó có thể khác với những chỉ dẫn trước đó. Hãy nhớ, khả năng tuân thủ chỉ dẫn bằng tiếng Anh là một bài kiểm tra độc lập.
Các câu hỏi theo sau văn bản nói. Hãy nhớ điều này - nó sẽ giúp bạn dễ dàng tập trung vào câu hỏi hiện tại hoặc biết khi bạn đã bị bỏ lại phía sau, trong trường hợp người nói đã chuyển sang cung cấp câu trả lời cho câu hỏi tiếp theo.
Làm quen với sơ đồ, đồ thị, biểu đồ dòng, biểu đồ cột và biểu đồ tròn. Chúng thường xuất hiện như một phần trong các lựa chọn câu trả lời trong phần thứ tư. Bạn càng thoải mái trong việc giải thích dữ liệu được đại diện trong chúng, kỳ thi của bạn càng dễ dàng.
Bạn sẽ có được cái nhìn rõ hơn về mức độ chính xác mà bạn cần có bằng cách làm càng nhiều bài tập nghe thực hành trước kỳ thi thực tế của bạn. Tin hay không, bạn sẽ cải thiện qua việc thực hành, mặc dù ban đầu có thể có vẻ không thể. Tai và sự tập trung của bạn có thể được rèn luyện. Theo thời gian, bạn sẽ tiến bộ - nhưng chỉ khi bạn kiên nhẫn và tiến thẳng về mục tiêu đạt được điểm số cao nhất.

Call now to connect with business.

GÓC THƯ GIÃN Bảng giá phô mai miếng và phô mai chữ :P
16/04/2024

GÓC THƯ GIÃN


Bảng giá phô mai miếng và phô mai chữ :P

GÓC TIN TỨC Danh sách các trường đại học xét tuyển bằng IELTS Danh sách các trường Đại học tuyển thẳng thí sinh có IELTS...
16/04/2024

GÓC TIN TỨC


Danh sách các trường đại học xét tuyển bằng IELTS

Danh sách các trường Đại học tuyển thẳng thí sinh có IELTS 4.0, 5.5 - 6.5 trở lên 2024 (đã công bố):(Xem hình 1)

Dưới đây là một số quy định cụ thể về việc xét tuyển đại học với IELTS của một số trường nổi tiếng.

1. Trường Đại học Ngoại thương
Theo thông tin chính thức, trường ĐH Ngoại Thương tuyển sinh theo 4 cách là

- Kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập 3 năm THPT

- Kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPTQG năm 2023

- Theo kết quả THPTQG năm 2023

- Xét tuyển thẳng với quy đổi IELTS sang điểm Đại học ngoại thương.

Trong đó, xét tuyển chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và Ngôn ngữ thương mại:

- Đối với học sinh học THPT chuyên: Xét tuyển với chứng chỉ quốc tế 6.5 IELTS trở lên + điểm trung bình chung 3 năm THPT từ 8.0 trở lên. Áp dụng cho thí sinh là học viên lớp chuyên.

- Đối với học sinh không chuyên: Xét chứng chỉ quốc tế 6.5 IELTS trở lên và kết quả thi THPT Quốc gia đối với 2 môn thi năm 2023 đạt từ điểm sàn xét tuyển theo thông báo của trường ĐH Ngoại Thương trở lên.

2. Trường Đại học Kinh tế quốc dân
ĐH KTQD tổ chức xét tuyển năm 2024 với 3 phương thức: tuyển thẳng, xét tuyển theo kết quả thi THPTQG và xét tuyển kết hợp.

Trong đó, hình thức xét tuyển kết hợp thì thí sinh cần có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn thời hạn) đạt 5.5 IELTS trở lên + đạt 85 điểm trở lên của kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 hoặc 2023 của ĐH Quốc gia Hà Nội; hoặc đạt 700 điểm đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM trở lên hoặc điểm thi môn Toán THPT + môn khác thuộc các tổ hợp xét tuyển của trường (điểm sẽ được công bố sau thi THPT).

Chứng chỉ được quy đổi điểm như sau:

- IELTS 5.5 = 8 điểm

- IELTS 6.0 = 8,5 điểm

- IELTS 6.5 = 9 điểm

- IELTS 7.0 = 9,5 điểm

- IELTS 7.5-9.0 = 10 điểm

3. Đại học Y Dược TPHCM
ĐH Y Dược áp dụng quy chế tuyển sinh từ năm 2023, dự kiến 2024 với:

- Xét tuyển thẳng theo quy định tuyển sinh

- Xét tuyển theo điểm số thi THPT

- Xét tuyển kết hợp

Trong đó, hình thức xét thẳng kết hợp được áp dụng với ngành Y khoa và Dược học, chiếm 25% chỉ tiêu của từng ngành.

Điều kiện xét tuyển:

Thí sinh có IELTS 6.0 trở lên có thể đăng ký xét tuyển theo phương thức kết hợp vào ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học, Y dược truyền. IELTS 5.0 trở lên vào ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Y tế công cộng...Bên cạnh đó điều kiện xét tuyển kết hợp sẽ tính theo điểm tốt nghiệp THPT từ trên xuống đến khi đạt chỉ tiêu.

4. Khối Đại học Quốc gia Hà Nội
Theo quy định, khối các trường trực thuộc ĐH Quốc Gia Hà Nội xét tuyển đại học:

Theo kết quả kỳ thi THPT theo tổ hợp môn học tương ứng

- Xét tuyển chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge (A-Level)

- Xét kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN

- Xét tuyển chứng chỉ Tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm.

Trong đó ĐH Ngoại ngữ yêu cầu 5.5 IELTS trở lên + tổng điểm 2 môn thi THPT 2023 còn lại thuộc tổ hợp xét tuyển đạt 14 điểm trở lên.

ĐH Công nghệ xét tuyển chứng chỉ kết hợp với hai môn Toán, Lý.

ĐH Kinh tế xét tuyển với điểm đánh giá năng lực tối thiểu 80/100. Hoặc xét tuyển theo chứng chỉ 5.5 và kết quả học THPT trung bình 5 học kỳ bậc THPT + kết quả phỏng vấn. Điểm IELTS các ngành kinh tế, kế toán, kinh tế phát triển, tài chính ngân hàng lấy từ 5.5, ngành quản trị kinh doanh, kinh tế quốc tế lấy từ 6.5.

Đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học được ĐHQG quy định: (Xem hình 2)

5. Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Mức điểm quy đổi tiếng Anh sang điểm thi đại học xét tuyển được HVBCTT thực hiện áp dụng với các chứng chỉ TOEFL ITP, TOEFL iBT và IELTS.

Trong đó quy đổi như trên 7.0 trở lên được điểm 10, điểm 5.5=7, 6.0-8, 6.5=9 Thí sinh có các chứng chỉ trên cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ về Học viện để quy đổi IELTS sang điểm Đại học 2024 xét tuyển sinh.

6. Đại học Bách khoa Hà Nội
Thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) 5.0 trở lên có thể sử dụng để quy đổi điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D07 và các tổ hợp xét tuyển theo Kỳ thi đánh giá tư duy (thông qua hệ thống quy đổi của Nhà trường).

Kỳ thi đánh giá tư duy dự kiến tổ chức tại thời điểm sau Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024. Thí sinh có thể đăng ký thi thử (theo hình thức online tại chỗ hoặc online trên máy tính tại phòng thi) trong khoảng thời gian từ tháng 12/2023 đến tháng 4/2024 theo đường link https://test.hust.edu.vn (chi tiết sẽ được thông báo sau).

7. Đại học Bách Khoa HCM
ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) tuyển 14 ngành ĐH chính quy chương trình tiên tiến, chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh. Trường xét tuyển theo quy định đổi điểm, 6.0=10 điểm, 5.5=9 điểm, 5.0=8 điểm.

Với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, nhà trường quy định thí sinh dự tuyển phải đạt điều kiện tiếng Anh tối thiểu IELTS 4.5 hoặc tương đương. Nếu không, thí sinh phải vượt qua kỳ thi sơ tuyển tiếng Anh của trường.

8. Đại học FPT
Đại học FPT xét tuyển thẳng với Ngành đào tạo Ngôn ngữ Anh.

Nếu thí sinh có có chứng chỉ bằng cấp Tiếng Anh Quốc tế IELTS đạt 6.0, TOEFL, iBT đạt từ 8.0 6.0 trở lên theo đúng quy đổi tương đương.

Không chỉ 8 trường top đầu này mà một số trường đại học tuy không quy định dùng riêng phương án xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ trong hồ sơ nhưng cũng quy định đổi điểm IELTS (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác) sang điểm xét tuyển.

Trường miền Bắc

- Đại học Xây dựng Hà Nội xét chứng chỉ 5.0 IELTS trở lên + tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển có điểm 12 điểm trở lên. Riêng tổ hợp có môn vẽ mỹ thuật thì điểm Toán + mỹ thuật 12 điểm trở lên.

- Học viện Ngoại giao xét tuyển với thí sinh có chứng chỉ 6.0 IELTS trở lên kèm theo điều kiện có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3/5 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8 trở lên hoặc phỏng vấn.

- Học viện Cảnh sát Nhân dân dành 15% chỉ tiêu thực hiện xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế trong đó có IELTS 7.5 trở lên với kết quả học tập THPT.

- Đại học Công Nghiệp Hà Nội dự kiến xét tuyển theo điểm trung bình môn học theo học kỳ THPT từ 7 trở lên, chứng chỉ IELTS Academic 5.5 trở lên. Trong đó, nếu đạt 5.5 IELTS sẽ tương đương 8 điểm quy đổi; 6.0 IELTS tương đương 9 điểm quy đổi; IELTS 6.5 - 9.0 tương đương 10 điểm quy đổi.

- Học viện Chính sách - Phát triển tuyển thí sinh 4.5 IELTS trở lên và điểm trung bình chung lớp 12 đạt 7 trở lên.

- ĐH Giao thông vận tải xét tuyển kết hợp (áp dụng chương trình tiên tiến chất lượng cao) là 5.0 IELTS trở lên cùng xét học bạ hoặc tổng điểm 2 môn thi THPT 2024 theo tổ hợp xét tuyển từ trên xuống (môn Toán + môn khác).

- Học viên Nông Nghiệp tuyển thí sinh có 4.0 IELTS trở lên, học lực đạt loại Khá ít nhất 1 năm.

- ĐH Mỏ - Địa chất ưu tiên thí sinh 4.0 IELTS trở lên và tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp theo quy định trở lên.

- ĐH Phenikaa tuyển thẳng học sinh có chứng chỉ IELTS 6.0 và tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình lớp 10,11 và HK1 lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển bằng kết quả học tập THPT theo điểm từ trên xuống.

- ĐH Thương Mại dự kiến xét tuyển kết hợp kết quả kỳ thi tốt nghiệp/học bạ và IELTS tầm 5.5.

- ĐH Sư Phạm Hà Nội xét tuyển thẳng với trường hợp có chứng chỉ IELTS 6.0 kết hợp học bạ hoặc tính điểm ưu tiên.

- Học viện Phụ nữ Việt Nam xét tuyển chứng chỉ chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5 trở lên.

- Khoa Quốc tế ĐH Thái Nguyên xét IELTS ≥ 4.5 bên cạnh điểm tổ hợp các môn xét tuyển.

- ĐH Hàng Hải - Hải Phòng: Xét chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên với các môn trong tổ hợp xét tuyển.

- ĐH Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên: Xét chứng chỉ 5.5 trở lên với các môn xét tuyển, đảm bảo đầu vào..

Trường Miền Trung

- ĐH FPT chi nhánh Đà Nẵng cũng xét tuyển chứng chỉ 6.0 IELTS

- ĐH Bách Khoa Đà Nẵng ĐH và ĐH Kinh Tế Đà Nẵng xét chứng chỉ 5.5 IELTS kèm xét điểm học bạ hoặc kết quả thi THPT.

- ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (ĐH Đà Nẵng) xét chứng chỉ 5.0 trở lên.

- Đại học Luật Huế: Xét tuyển IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 64 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt từ 600 điểm trở lên, học lực 3 năm THPT là học lực khá.

Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - ĐH Huế: Xét điểm IELTS, TOEFL iBT và SAT quốc tế kết hợp với kết quả học tập ở cấp THPT: Điểm trung bình từng môn 5 học kỳ (HK 1 và 2 của lớp 10, HK 1 và 2 của lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển >=6,0 và Điểm IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 70 hoặc TOEIC >= 450 hoặc SAT >= 800 hoặc có chứng chỉ MOS.

- Đại học Ngoại ngữ Huế: Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và ngành Ngôn ngữ Anh: IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 điểm. Đối với các ngành còn lại trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh thì IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 72 điểm trở lên.

Trường Đại học Kinh tế Huế: IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500.

- Trường Đại học Khoa học Huế: IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500 đối với những ngành mà tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh.

- Khoa Quốc tế Huế: chứng chỉ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500 và học lực xếp loại khá trở lên trong cả 3 năm học THPT.

- ĐH Yersin Đà Lạt xét chứng chỉ 5.5 IELTS trở lên.

Các trường miền Nam

- Đại học Mở TPHCM thông báo xét tuyển với IELTS 5.5, ngành ngôn ngữ là 6.5 cùng xét học bạ, kết quả học tập THPT.

- Trường Đại học Kinh tế - luật (ĐH Quốc gia TPHCM) xét tuyển theo chương trình chất lượng cao với chứng chỉ ngoại ngữ trong đó IELTS 5.0 trở lên cùng kết quả học THPT, thi tốt nghiệp.

- Trường Đại học Luật TP.HCM xét tuyển thí sinh đạt điểm từ 5.5 IELTS trở lên còn giá trị đến ngày 30/6/2023 và điều kiện đi kèm là điểm trung bình của 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên.

- Trường Đại học Ngân hàng TPHCM ưu tiên xét tuyển IELTS 5.0 trở lên và xét học bạ theo quy chế xét tuyển của trường, áp dụng cho chương trình chất lượng cao và Chương trình ĐHCQ Quốc tế song bằng.

- Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM: Xét tuyển IELTS 5.0 trở lên cùng với điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp từ 6,0 trở lên.

Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh thì IELTS từ 6.0 trở lên.

- Trường Đại học Tôn Đức Thắng xét tuyển theo chứng chỉ 5.0 IELTS trở lên.

- Đại học Kinh tế TP.HCM, ở phương thức xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế, thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài cần có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên hay SAT mỗi phần tối thiểu 500 điểm, ACT từ 20 điểm trở lên.

- ĐH Hoa Sen xét tuyển chứng chỉ 5.5 IELTS trở lên

- ĐH Công Nghiệp TPHCM tuyển thẳng chứng chỉ 5.0 IELTS

Bên cạnh những trường đã công bố phương án tuyển sinh dự kiến, một số trường khác cũng dự định xét tuyển căn cứ một phần vào điểm thi IELTS.

10. Các trường có chính sách ưu tiên cộng điểm với bằng IELTS
- Đại học văn hóa Hà Nội cộng điểm ưu tiên với thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (Cụ thể: TOEFL ITP từ 513 trở lên, TOEFL IBT từ 65 trở lên) và Chứng chỉ còn trong thời hạn 02 năm kể từ ngày dự thi.

- Đại học Y Hà Nội, ngành Y khoa ưu tiên cộng tối đa 3 điểm vào tổng điểm thi cho các thí sinh có chứng chỉ tối thiểu IELTS 6.5, TOEFL iBT 79 - 92 điểm, TOEFL PBT 550 - 580 điểm, tiếng Pháp DALF C1 trở lên.

Vì sao tiếng Anh trở thành tiêu chí xét tuyển đại học?
Theo nhiều chuyên gia, các trường đại học, đặc biệt là các trường top trên, đã và đang xây dựng chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, áp dụng phương pháp giảng dạy mới theo hướng sáng tạo dựa trên công nghệ, tăng cường tiếng Anh.

"Nhiều trường khi tuyển sinh ưu tiên tiêu chí tiếng Anh trong xét tuyển, nhiều tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh. Sinh viên ra trường giỏi tiếng Anh sẽ là cơ hội gia tăng giúp các bạn có việc làm tốt hơn".
TS Trần Thế Hoàng

Có thể nhận thấy, với những ưu thế khi giỏi tiếng Anh giúp sinh viên phát huy được tài năng và kết nối kiến thức trong thời đại thế giới phẳng, các trường ĐH hiện nay đều chú trọng với trình độ ngoại ngữ của sinh viên.

Khi đầu vào với tiếng Anh giỏi, sinh viên sẽ dễ bắt nhịp với kiến thức vô vàn của thế giới, thay vì chỉ học những kiến thức đã được chuyển dịch. Bởi có những tài liệu và công nghệ tiên tiến chưa được Việt hóa, việc tự tìm tòi, học hỏi sẽ giúp sinh viên phát triển, nắm vững tương lai hơn sau khi rời giảng đường đại học. Chưa kể đến nhiều học bổng giá trị từ các trường đại học trên thế giới mà chỉ cần có tiếng Anh sẽ rất lợi thế.

Xem thêm ý kiến chuyên gia về vấn đề này từ báo Tuổi Trẻ: Tiếng Anh thành tiêu chí xét tuyển đại học

CÓ IELTS - CHỦ ĐỘNG TÌM TRƯỜNG, CHỦ ĐỘNG TƯƠNG LAI

Như vậy, bạn có thể thấy với 6.5 IELTS trở lên sẽ mở ra cơ hội tuyển thẳng vào những trường đại học danh tiếng, chọn được ngành mà mình yêu thích nhất. Không chỉ vậy, với bằng IELTS, bạn còn được miễn thi tiếng Anh THPT nữa đó. Với 4.5 IELTS trở lên bạn được nhận 10 điểm cho môn thi tiếng Anh rồi.

Bên cạnh việc xét tuyển đại học, chủ động tìm trường, hướng tới ước mơ tương lai thì sở hữu một chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên còn mở thêm cho các bạn nhiều cơ hội hơn.

Đặc biệt là những cơ hội:

✪ Săn học bổng và du học. Hiện có hơn 10000 trường đại học trên thế giới chấp nhận chứng chỉ 6.5 IELTS trở lên là điều kiện nhập học. Trong thời gian cấp 3 hay theo học đại học, với tấm bằng IELTS, con đường du học sẽ càng rộng mở.

Đặc biệt là những học bổng du học toàn phần, bán toàn phần từ các trường ĐH danh tiếng toàn thế giới như University of Roehampton, Murdoch University, Bond University,University of Tasmania,University of Kansas, Bethany Lutheran College...

✪ Mở rộng tri thức quốc tế: Như các chuyên gia đều nhận xét, tiếng Anh hiện tại là cầu nối giúp sinh viên học hỏi được nhiều tri thức quốc tế, theo kịp sự phát triển của tri thức thế giới. Bởi hiện tại không phải tài liệu quốc tế nào cũng được dịch sang tiếng Việt để sinh viên dễ nghiên cứu được.

✪ Tự tin sẵn sàng rải bước: Với IELTS, người học được rèn luyện kiến thức theo Nghe - Nói - Đọc - Viết sẽ giúp bạn tự tin và hội nhập quốc tế. Từ đó rèn luyện bản lĩnh, phát triển bản thân hơn nữa đó.

GÓC TIN TỨC TÍNH NĂNG IELTS ONE SKILL RETAKE (OSR) CHÍNH THỨC RA MẮT TẠI IELTS IDP VIỆT NAM.1. OSR là gì? Tính năng mới ...
07/04/2024

GÓC TIN TỨC



TÍNH NĂNG IELTS ONE SKILL RETAKE (OSR) CHÍNH THỨC RA MẮT TẠI IELTS IDP VIỆT NAM.

1. OSR là gì?
Tính năng mới IELTS One Skill Retake (OSR) cho phép thí sinh thi lại 1 trong 4 kỹ năng của bài thi IELTS bao gồm: Nghe - Nói - Đọc - Viết và chỉ dành cho các thí sinh thi IELTS trên máy tính.

IELTS One Skill Retake cho phép bạn thi lại một trong bốn kỹ năng (Nghe, Đọc, Viết hoặc Nói) nếu bạn cần cải thiện điểm số ở duy nhất một kỹ năng. Hầu hết các thí sinh đều đạt được số điểm họ mong muốn ngay từ lần thi đầu tiên, nhưng nếu bạn cảm thấy mình chưa đạt thành tích tốt nhất ở một kỹ năng nào đó, IELTS One Skill Retake sẽ mang đến một cơ hội khác để chứng minh trình độ của bạn.

2. Thời gian đăng ký OSR
Bạn có thể thi IELTS One Skill Retake trong vòng 60 ngày kể từ ngày thi ban đầu.

3.Có thể đăng ký OSR tại địa điểm khác được không?
Nếu bạn chỉ muốn thi lại một kỹ năng của bài kiểm tra IELTS (IELTS One Skill Retake), bạn có thể đăng ký thi tại một trung tâm khảo thí khác. Tuy nhiên, bạn cần đảm bảo trung tâm khảo thí mà bạn chọn thi lại phải cùng đơn vị tổ chức với lần thi trước. Ví dụ, nếu bạn đăng ký bài thi IELTS ban đầu với IDP, bạn chỉ đủ điều kiện đăng ký One Skill Retake tại trung tâm khảo thí IELTS của IDP.

Vui lòng kiểm tra với tổ chức bạn dự định đăng ký để biết họ có chấp nhận kết quả One Skill Retake ở một nước khác hay không.

4. Độ dài và cấu trúc bài thi sẽ như thế nào?
Bạn có thể thi lại bất kỳ phần nào của bài kiểm tra IELTS, cho dù đó là kỹ năng Nghe, Đọc, Viết hay Nói. Hình thức và thời gian của bài thi One Skill Retake cũng tương tự như bài thi IELTS thông thường, tuy nhiên có thể tiết kiệm thời gian hơn khi không cần phải hoàn thành 3 kỹ năng còn lại.

5. Có thể đăng ký OSR nhiều lần không?
Không. Bạn chỉ có thể hoàn thành One Skill Retake một lần đối với mỗi bài kiểm tra IELTS đầy đủ.

6. Bảng điểm sẽ như thế nào sau OSR?
Bạn sẽ nhận được Bảng điểm (TRF) mới sau khi dự thi IELTS One Skill Retake. TRF mới bao gồm điểm kỹ năng đã thi lại và ba kỹ năng còn lại trong bài thi ban đầu. (Xem hình đi kèm bài).

Source: IDP Vietnam

07/04/2024

Welcome you to the page of IGP.

Address

179 Đông Khê, Ngô Quyền
Hai Phong
180000

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when IELTS Golden Pass posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Business

Send a message to IELTS Golden Pass:

Share