Công Ty TNHH Kế Toán VIỆT MỸ

  • Home
  • Công Ty TNHH Kế Toán VIỆT MỸ

Công Ty TNHH Kế Toán VIỆT MỸ Là hệ thống công ty dịch vụ kế toán được Cục Thuế Hà Nội cấp chứng chỉ

✅𝘾𝒐̂𝙣𝙜 𝙏𝙮 cần t.u.y.ể.n g.ấ.p :- 𝑲.𝒆̂́ 𝒕.𝒐.𝒂́.𝒏 nội bộ và 𝑲.𝒆̂́ 𝒕.𝒐.𝒂́.𝒏 tổng hợp ( có thể l.à.m đ.i l.à.m ngay hoặc l.à...
30/05/2024

✅𝘾𝒐̂𝙣𝙜 𝙏𝙮 cần t.u.y.ể.n g.ấ.p :
- 𝑲.𝒆̂́ 𝒕.𝒐.𝒂́.𝒏 nội bộ và 𝑲.𝒆̂́ 𝒕.𝒐.𝒂́.𝒏 tổng hợp
( có thể l.à.m đ.i l.à.m ngay hoặc l.à.m O.n.l.i.n.e tại nhà )
✒📚1. Y.ê.u c.ầ.u: 𝐍.𝐮̛̃ 𝟐𝟑-𝟓𝟓, sử dụng e.xcel tốt, ( l.à.m o.n.l.i.n.e phải có m.á.y t.í.n.h và đ.i.ệ.n t.h.o.ạ.i ) g.i.a.o tiếp tốt c.h.ă.m chỉ, x.á.c đ.ị.n.h l.à.m v.i.ệ.c lâu dài.
✒📚2. 𝑲𝒆̂́ 𝒕𝒐𝒂́𝒏 𝒏𝒐̣̂𝒊 𝒃𝒐̣̂ : H.ạch t.o.án n.ộ.i b.ộ, Đối c.h.i.ế.u c.ô.n.g n.ợ K.h.á.ch h.à.n.g, N.P.P, p.h.ụ trách b.ả.o h.i.ể.m …
✒📚3. 𝑲𝒆̂́ 𝒕𝒐𝒂́𝒏 𝒕𝒐̂̉𝒏𝒈 𝒉𝒐̛̣𝒑 : K.i.ể.m T.o.á.n Đ.ặ.t đ.ơ.n hàng, đ.i.ều vận đ.ơ.n h.à.n.g, q.u.ản lý thống kê…
- H.ư.ở.n.g đầy đủ c.h.ế đ.ộ p.h.ú.c l.ợ.i theo q.u.y đ.ị.n.h N.h.à N.ư.ớ.c
- Môi trường l.à.m v.i.ệ.c chuyên nghiệp,thoải mái , trẻ trung, đ.ồ.n.g n.g.h.i.ệ.p vui vẻ, thân thiện
💎4. 𝗤.𝘂.𝘆.𝗲̂̀.𝗻 𝗹𝗼̛̣𝗶:
💎C.h.ế độ 1 : 𝐋-𝐮̛-𝐨̛-𝐧-𝐠 𝐭𝐡𝐞𝐨 𝐧𝐠𝐚̀𝐲 𝟓𝟎𝟎 - 𝟕𝟎𝟎𝐤 / 𝐧.𝐠.𝐚̀.𝐲 . 𝐥.𝐚̀.𝐦 𝟖 𝐭.𝐢.𝐞̂́.𝐧.𝐠+ 𝗟𝘂̛𝗼̛𝗻𝗴 𝘁𝗿𝗮́𝗰𝗵 𝗻𝗵𝗶𝗲̣̂𝗺
💎C.h.ế độ 2 :𝗟-𝘂̛-𝗼̛-𝗻-𝗴 𝗰𝘂̛́𝗻𝗴 – 𝟳,𝟱 𝘁.𝗿.𝗶.𝗲̣̂.𝘂 + 𝗕𝗮̉𝗼 𝗵𝗶𝗲̂̉𝗺 + 𝗟-𝘂̛-𝗼̛-𝗻-𝗴 𝘁.𝗿.𝗮́.𝗰.𝗵 𝗻.𝗵.𝗶.𝗲̣̂.𝗺 ( 𝗧.𝗵.𝘂 𝗻.𝗵.𝗮̣̂.𝗽 𝟵 -𝟭𝟮 𝘁𝗿𝗶𝗲̣̂𝘂)
✅Liên hệ fanpage để được hỗ trợ

𝑻.𝑼.𝒀.𝑬̂̉.𝑵 𝑫.𝑼̣.𝑵.𝑮 𝑮𝑨̂́𝑷 𝑲.𝑬̂́ 𝑻.𝑶.𝑨́.𝑵✅𝘾𝒐̂𝙣𝙜 𝙏𝙮 t.u.y.ể.n g.ấ.p :- 𝑲.𝒆̂́ 𝒕.𝒐.𝒂́.𝒏 nội bộ và 𝑲.𝒆̂́ 𝒕.𝒐.𝒂́.𝒏 tổng hợp (...
30/05/2024

𝑻.𝑼.𝒀.𝑬̂̉.𝑵 𝑫.𝑼̣.𝑵.𝑮 𝑮𝑨̂́𝑷 𝑲.𝑬̂́ 𝑻.𝑶.𝑨́.𝑵
✅𝘾𝒐̂𝙣𝙜 𝙏𝙮 t.u.y.ể.n g.ấ.p :
- 𝑲.𝒆̂́ 𝒕.𝒐.𝒂́.𝒏 nội bộ và 𝑲.𝒆̂́ 𝒕.𝒐.𝒂́.𝒏 tổng hợp
( có thể l.à.m đ.i l.à.m ngay hoặc l.à.m O.n.l.i.n.e tại nhà )
✒📚1. Y.ê.u c.ầ.u: 𝐍.𝐮̛̃ 𝟐𝟑-𝟓𝟓, sử dụng e.xcel tốt, ( l.à.m o.n.l.i.n.e phải có m.á.y t.í.n.h và đ.i.ệ.n t.h.o.ạ.i ) g.i.a.o tiếp tốt c.h.ă.m chỉ, x.á.c đ.ị.n.h l.à.m v.i.ệ.c lâu dài.
✒📚2. 𝑲𝒆̂́ 𝒕𝒐𝒂́𝒏 𝒏𝒐̣̂𝒊 𝒃𝒐̣̂ : H.ạch t.o.án n.ộ.i b.ộ, Đối c.h.i.ế.u c.ô.n.g n.ợ K.h.á.ch h.à.n.g, N.P.P, p.h.ụ trách b.ả.o h.i.ể.m …
✒📚3. 𝑲𝒆̂́ 𝒕𝒐𝒂́𝒏 𝒕𝒐̂̉𝒏𝒈 𝒉𝒐̛̣𝒑 : K.i.ể.m T.o.á.n Đ.ặ.t đ.ơ.n hàng, đ.i.ều vận đ.ơ.n h.à.n.g, q.u.ản lý thống kê…
💎4. 𝗤.𝘂.𝘆.𝗲̂̀.𝗻 𝗹𝗼̛̣𝗶:
💎C.h.ế độ 1 : 𝐋-𝐮̛-𝐨̛-𝐧-𝐠 𝐭𝐡𝐞𝐨 𝐧𝐠𝐚̀𝐲 𝟓𝟎𝟎 - 𝟕𝟎𝟎𝐤 / 𝐧.𝐠.𝐚̀.𝐲 . 𝐥.𝐚̀.𝐦 𝟖 𝐭.𝐢.𝐞̂́.𝐧.𝐠+ 𝗟𝘂̛𝗼̛𝗻𝗴 𝘁𝗿𝗮́𝗰𝗵 𝗻𝗵𝗶𝗲̣̂𝗺
💎C.h.ế độ 2 :𝗟-𝘂̛-𝗼̛-𝗻-𝗴 𝗰𝘂̛́𝗻𝗴 – 𝟳,𝟱 𝘁.𝗿.𝗶.𝗲̣̂.𝘂 + 𝗕𝗮̉𝗼 𝗵𝗶𝗲̂̉𝗺 + 𝗟-𝘂̛-𝗼̛-𝗻-𝗴 𝘁.𝗿.𝗮́.𝗰.𝗵 𝗻.𝗵.𝗶.𝗲̣̂.𝗺 ( 𝗧.𝗵.𝘂 𝗻.𝗵.𝗮̣̂.𝗽 𝟵 -𝟭𝟮 𝘁𝗿𝗶𝗲̣̂𝘂)
✅Liên hệ fanpage để được hỗ trợ

[C.ô.n.g t.y T.N.H.H Kế Toán VIỆT MỸ ] T.u.y.ể.n d.ụ.n.g vị trí K.Ế T.O.Á.N N.H.Ậ.P L.I.Ệ.UY.ê.u C.ầ.u : Biết s.ử d.ụ.n....
30/05/2024

[C.ô.n.g t.y T.N.H.H Kế Toán VIỆT MỸ ] T.u.y.ể.n d.ụ.n.g vị trí K.Ế T.O.Á.N N.H.Ậ.P L.I.Ệ.U
Y.ê.u C.ầ.u : Biết s.ử d.ụ.n.g m.á.y t.í.n.h
🌲 𝐍.𝐔̛̃ - Đ𝐨̣̂ 𝐭𝐮𝐨̂̉𝐢: 𝐓𝐮̛̀ 𝟐𝟐 - 𝟓𝟐 𝐭𝐮𝐨̂̉𝐢
Mô Tả C.ô.n.g V.i.ê.c
✅K.ế t.o.á.n p.h.ụ
✅ N.h.â.n v.i.ê.n n.h.ậ.p l.i.ệ.u( c.h.ỉ.n.h s.ử.a s.ố liệu theo hướng dẫn q.u.ả.n l.ý)
✅ Mô tả : N.h.ậ.p s.ố l..iệ.u trên p.h.ầ.n m.ề.m k.ế t.o.á.n của công ty( thống kê s.ố l.i.ệ.u và dữ liệu trên phầm mềm của công ty)
Q.u.y.ề.n L.ợ.i :
💵𝐓.𝐡.𝐮 𝐧.𝐡.𝐚̣̂.𝐩: 𝟖.𝐎𝐎𝐎.𝐎𝐎𝐎 – 𝟏𝟓.𝐎𝐎𝐎.𝐎𝐎𝐎 đ/𝐭𝐡𝐚́𝐧𝐠
+Có t.h.ư.ở.n.g c.ộ.n.g theo % KPI
🚗 Du lịch toàn c.ô.n.g t.y í.t n.h.ấ.t 1 năm 1 lần.
🎁 𝐓.𝐡.𝐮̛.𝐨̛̉.𝐧.𝐠 𝐜𝐮𝐨̂́𝐢 𝐧𝐚̆𝐦: 𝐥.𝐮̛.𝐨̛.𝐧.𝐠 𝐭𝐡𝐚́𝐧𝐠 𝟏𝟑 + 𝐭𝐡𝐮̛𝐨̛̉𝐧𝐠 𝐜.𝐨̂.𝐧.𝐠 𝐯.𝐢.𝐞̣̂.𝐜 + 𝐭𝐡𝐮̛𝐨̛̀𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐢 đ𝐮𝐚 + 𝐭𝐡𝐮̛𝐨̛̉𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐚̂𝐦 𝐧𝐢𝐞̂𝐧.!

30/05/2024

KINH NGHIỆM THANH TRA THUẾ🍃
Chủ đề "THANH - KIỂM TRA THUẾ" là 1 chủ đề được rất nhiều người quan tâm vì nó không những đòi hỏi về chuyên môn mà còn đòi hỏi về cách ứng xử với cơ quan thuế.
Trước đây tôi cũng như các bạn không hề biết gì về quyết toán thuế, đến khi nhận thông báo đoàn kiểm tra đến thì tôi hoàn toàn lúng túng và đi hỏi mọi nơi nhưng câu trả lời đều là "Sợ gì cứ chuẩn bị hồ sơ thôi" và thế rồi lần đầu của tôi bị hành lên bờ xuống ruộng, rồi đến lần 2 đâu vẫn vào đấy vẫn bị hành tả tơi. Rồi đến lần 3 lần 4 tôi đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm.
Và đến hôm nay tôi hiểu được cảm giác đó của các bạn mới vào nghề , các bạn chưa có kinh nghiệm quyết toán thuế cho nên tôi sẽ chia sẻ với mọi người tất tần tật về quyết toán thuế như giữa 2 người bạn thân mà trước đây chưa ai làm điều này vì hầu như ai cũng đánh đổi bằng mồ hôi, năm tháng mới có được kinh nghiệm nên họ thu hẹp và giữ cho riêng mình . Còn tôi thì quan niệm " Cho đi thì mới giúp mình giỏi hơn ".
Nào chúng ta cùng tìm hiểu nhé !
Phần I: Chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế
➡️Bước 1: Chuẩn bị sổ kế toán file excel (gửi mail)
Xuất tất cả sổ cái từ loại 1 đến loại 9, CĐPS, Công Nợ năm thanh kiểm tra thuế ra excel => gửi vào mail bên thuế
In toàn bộ sổ sách ra excel đóng quyển và đóng thùng cacton => mang lên đội kiểm tra thuế hoặc kiểm tại doanh nghiệp tùy theo từng chi cục/ cục
➡️Bước 2: Chuẩn bị bảng kê mua vào, bán ra file excel (gửi mail)
Mua vào bán ra từ năm thanh kiểm tra thuế ra excel gộp các năm/ cùng 1 files.
Lọc tất cả những hóa đơn đơn > 20 triệu, ghi chú ngày thanh toán và số tiền thanh toán.
Lưu ý: nên lưu riêng bộ hồ sơ công nợ: phô tô những hóa đơn > 20 + UNC phô tô hoặc gốc lưu thành bộ
➡️Bước 3: Chuẩn bị bộ báo cáo quyết toán TNDN + BCTC năm thanh kiểm tra (phô tô 1 bản cho bên thuế khi họ kiểm tra)
In bản mềm 01 bản lưu trữ sổ sách.
In 01 bản gửi cán bộ thuế.
Bao gồm: Quyết toán TNDN, TNCN, BCTC các năm
Lưu ý: Thường cán bộ thuế chỉ quan tâm bản cuối cùng doanh nghiệp đã nộp nếu trong các năm có làm KHBS bổ sung, vẫn phải lưu trữ bản gốc lần nộp đầu để khi hỏi kiểm tra vẫn có số liệu để giải trình
➡️Bước 4: Chuẩn bị hóa đơn mua vào, bán ra (bản gốc) và tờ khai thuế hàng kỳ
Hóa đơn kẹp theo tờ khai hàng tháng/Quý.
Hóa đơn kẹp chứng từ: phiếu thu, chi, hạch toán, nhập kho ….
Lưu ý: sắp thành bộ theo tháng /quý của tờ khai thuế
➡️Bước 5: Chuẩn bị sổ phụ ngân hàng + Ủy nhiệm chi bản gốc (Liệt kê các hóa đơn mua vào >= 20 triệu, ghi rõ ngày thanh toán)
Kẹp UNC vào các hóa đơn > 20 triệu để dễ kiếm và tra cứu.
Có thể là phô tô để 1 bản riêng hoặc bản gốc riêng, bản phô tô kẹp chứng từ sổ sách
Lưu ý: Đối chiếu bảng tổng hợp công nợ và công nợ chi tiết với bảng kê Excel xem chênh lệch công nợ thanh toán với công nợ khách hàng là bao nhiêu
➡️Bước 6: Chuẩn bị hợp đồng lao động + bảng lương (bản gốc)
Hợp đồng lao động kẹp CMT
Bảng chấm công đầy đủ.
Quyết định tăng lương, và phụ lục hợp đồng lao động.
Quyết toán thuế TNCN đầy đủ.
Ký tá đầy đủ
Lưu ý: Các khoản chi lương và phụ cấp theo lương không có trong văn bản sau thì sẽ bị loại trừ không được tính vào chi phí hợp lý: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
➡️Bước 7: Chuẩn bị hợp đồng kinh tế
Hợp đồng kinh tế đã ký kết, phụ lục hợp đồng, thanh lý hợp đồng, biên bản giao nhận….
Hợp đồng đầu vào là hợp đồng nguyên tắc do việc mua bán là thường xuyên.
Hợp đồng mượn xe để hợp lý chi phí xăng dầu đã đưa vào
Lưu ý:Lưu trữ theo bìa còng, công ty nào phát sinh nhiều có thể lưu riêng 1 bìa còng, nếu ít thì lưu chung nhưng có ghi chú bằng giấy note
Mỗi công ty là 01 tập liền nhau để dễ tìm kiếm
Đánh dấu bằng giấy note màu để dễ nhận biết
Hợp đồng chứng từ nào mất thì liên hệ khách hàng để xin bản sao y lại hoặc bản gốc thì càng tốt
➡️Bước 8: Chuẩn bị giấy phép kinh doanh
Phô tô sao y hoặc phô to đóng dấu treo đều được
Các chứng từ khác như đăng ký mẫu dấu….
Điều lệ công ty
Quy chế tài chính công ty
Hợp đồng đầu vào là hợp đồng nguyên tắc do việc mua bán là thường xuyên.
Hợp đồng mượn xe để hợp lý chi phí xăng dầu đã đưa vào
Lưu ý: Quy chế tài chính công ty là một loại văn quan trọng nhất xuyên suốt trong quá trình thanh kiểm tra vì nó có mối liên hệ mật thiết đến những chi phí phát sinh trong doanh nghiệp như: tiền tiếp khách hàng, phòng nghỉ, máy bay,công tác phí khác, mượn xe, sữa chữa xe đi mượn, điện thoại…..
Kiểm tra chi phí của doanh nghiệp sau đó soạn quy chế tài chính cho phù hợp với những chi phí đã phát sinh
Phần II: Các Lưu ý khi quyết toán thuế
➡️Lưu ý 1: Hóa đơn xuất tạm ứng khi mới ký hợp đồng 30%:
Vấn đề này sẽ có bài viết riêng, mìn sẽ chia sẻ sau nhé !
➡️Lưu ý 2: Hóa đơn sai sót 1 vài đồng và vài trăm nghìn đồng
Lập kê khai bổ sung khi làm điều chỉnh tốt nhất phô tô tất cả hóa đơn bị sai ra 01 tập kẹp với tờ khai điều chỉnh kỳ bị sai và kỳ phát hiện kê khai sai có điều chỉnh chỉ tiêu [37],[38]. Khi thuế hỏi là mình có ngay
Nếu hóa đơn chỉ sai vài đồng hoặc vài trăm ví dụ: hóa đơn 16.262.265 nhưng kê khai 16.262.266 do tính nhảy số của HTKK => sai sót 1 đồng tốt nhất để kệ sai sót
➡️Lưu ý 3: Hóa đơn có giá trị lớn nhưng vẫn treo công nợ nhiều năm không thanh toán
Hóa đơn trực tiếp, hay hóa đơn thuế GTGT nếu có giá trị lớn từ > 20 triệu trở lên nếu đến thời điểm thanh kiểm tra thuế tại doanh nghiệp mà vẫn treo công nợ tk 331 thì lập sẵn các chứng từ liên quan: hợp đồng trả chậm, giao nhận….để chuẩn bị giải trình
Đối với ngành xây dựng vốn lưu động là huyết mạch sống còn, mà công nợ phải thu vào thì lâu lâu mới được nhận => thiếu vốn hay nói cách khác đói nghiêm trọng do không cần bằng được dòng tiền, nhận nhiều công trình thi công lớn nhưng không cân đối được tiền lưu động => việc treo nợ lâu năm không trả, không thanh toán chây ì với bên Bán mới dẫn đến tình trạng trên là chuyện bình thường
➡️Lưu ý 4: Công trình đã nghiệm thu đã thu tiền nhưng vẫn không xuất HĐ
Lỗi này xẩy ra nhiều nhất tại doanh nghiệp xây lắp. Bởi vì chủ đầu tư vì lý do nào đo thiếu vốn chưa trả tiền nên bên nhận thầu cũng không xuất hóa đơn dù đã nghiệm thu.
Đã nhận tiền tạm ứng nhiều đợt, nhưng vẫn chưa có hợp đồng, không có hồ sơ chứng từ liên quan nào đến chủ đầu tư , công nợ treo TK Có 131
Khắc phục: Xuất hóa đơn bù và bổ sung hợp đồng cho các khoản tạm ứng, trên hợp đồng ghi rõ các lần tạm ứng không cần xuất hóa đơn, chỉ xuất hóa đơn khi hai bên nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
➡️Lưu ý 5: Đối chiếu vật liệu dự toán với xuất kho
Cán bộ thuế sẽ yêu cầu xuất tổng hợp vật tư đã xuất cho công trình/ căn cứ vào đây cán bộ sẽ đối chiếu với dự toán .Vật liệu nào không có trong dự toán sẽ Xuất Toán. Vật liệu nào vượt định mức về khối lượng sẽ quy ra giá trị vượt sẽ Xuất Toán
Khắc phục: Nên khi lập sổ sách tính giá thành kế toán nên đối chiếu kỹ và thẽo sát vật tư với dự toán, nếu vượt hoặc không đúng vật tư theo dự toán thì phải có biện pháp xử lý kịp thời
➡️Lưu ý 6: Chứng từ ngân hàng "Thiếu, mất "
Dọn và di chuyển nhiều lần UNC mất khá => phải làm công văn lên ngân hàng xin sao y trích lục, tốn khá tiền phí
Phần do kế toán trước đó làm không theo dõi ngân hàng TK 112 trên sổ sách và báo cáo tài chính, tất cả đều bỏ hết hạch toán vào tk 111, nên doanh nghiệp cũng chủ quan nghĩ chẳng cần, cái nào còn thì còn ko còn thì quăng luôn khỏi lưu
Khắc phục: Đối với UNC bị mất có thể sử dụng Giấy báo nợ, sao kê chi tiết tạm làm căn cứ giải trình, và cung cấp chứng từ bổ sung sau
➡️Lưu ý 7: Hóa đơn Nguyên vật liệu phục vụ công trình
Hóa đơn sắt thép nếu mua cùng nơi địa phương thi công thì ok, nếu khác địa phương (do mua sắt Việt trì mà thi công Lào Cai) thi công thì nhớ phải chứng minh có hóa đơn vận chuyển nếu công ty không có xe tải vận chuyển => nếu không loại bỏ không được chấp nhận
Khắc phục: Nếu vận chuyển thì phải có: lịch trình vận chuyển, định mức nhiên liệu cho phương tiện vận chuyển, phương tiện vận chuyển có thể là : xe đi thuê hoặc đi mượn, hoặc thuê đơn vị vận chuyển
Có yếu tố phương tiện vận chuyển và thủ tục chưa đủ hợp lý phải có hợp đồng thi công trên hợp đồng ghi rõ có hạng mục sử dụng sắt thép, cát đá…. sử dụng cho công trình vì công ty mình chỉ là công ty nhận giao khoán Nhân công không bao thầu Nguyên vật liệu
➡️Lưu ý 8: Chứng minh Nguyên vật liệu phục vụ công trình
Phô tô sao y hoặc phô to đóng dấu treo đều được công ty nhận giao thầu nhân công nên vật tư chỉ có vật tư phụ, nếu có hóa đơn sắt thép, cát đá... mua về thì phải chứng minh trên dự toán, hợp đồng, phụ lục hơp đồng, báo giá có hạng mục chủ đầu tư có giao khoán lại hạng mục công trình của nhà máy Sam Sung thì phần NVL có sắt thép, cát, đá, sỏi…phải ghi rõ là hạng mục nào có vật tư thì được phép đưa vào, vì hợp đồng giao khoán nhân công nên NVL đã được chủ đầu tư cung cấp
Phải nhờ đơn vị chủ đầu tư xác nhận và ký lại hợp đồng do trước đó hợp đồng không có hạng mục vật tư, nguyên vật liệu, nhưng có sự thay đổi trong quá trình thi công có hạng mục cung cấp vật tư… khách hàng ký xác nhận nên toàn bộ sắt thép…được chấp nhận là chi phí hợp lý
Hóa đơn xăng phải có định mức xăng dầu, lịch trình công tác, quyết định công tác phí…riêng khoản này tiền xăng bên mình hơi nhiều nên bị loại 01 phần, lịch trình công tác và định mức nhiên liệu do không làm từ trước nên phải huy động người rất nhiều để lập bảng kê và các thủ tục do các bác thuế yêu cầu
Do xăng mua nhiều ngày liên tiếp mỗi ngày mấy trăm lít nên không hợp lý vì xe không thể đi 1 ngày mấy trăm lít được 01 ngày dù đi nhiều đi chăng nữa cũng trong vòng bán kính 100km cũng chỉ chấp nhận tối đa 30 lít cho loại xe bán tải, khi làm tại doanh nghiệp thì các bạn căn cứ thông số kỹ thuật của xe để đưa vào sao cho hợp lý
➡️Lưu ý 9: Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm, các năm trước có lỗ thì năm 2018 nhớ đính kèm phụ lục 03-2A. Phụ lục này có 2 tác dụng:
Nếu năm 2018 lãi thì trên phụ lục gõ số lỗ cần chuyển vào cột " số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này"
Nếu năm 2018 lỗ, thì trên phụ lục cột " số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này" để trống, mục đích chỉ là theo dõi số lỗ các năm và số lỗ đã chuyển các năm trước.
➡️Lưu ý 10: Phần quyết toán thuế TNDN
Do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế: Gõ từ chỉ tiêu B2 cho tới B7. Đặc biệt chú ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, nhớ gõ vào chỉ tiêu B4.
Phần đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2018 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế. Gõ vào chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.
Thuế suất công ty đang áp dụng là bao nhiêu để gõ thu nhập tính thuế vào các cột C7, C8, C9 tương ứng
Doanh nghiệp có ưu đãi về thuế nhớ chọn phụ lục 03-3A, lưu ý các chỉ tiêu từ C11 đến C1531.
Nhớ gõ số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 04 quý của năm 2018 vào cột E1Căn cứ pháp lý : TT78/2014/TT-BTC, TT151/2014/TT-BTC, TT96/2015/TT-BTC...
➡️Lưu ý 11: Phần quyết toán thuế TNCN
Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ bản thân 9.000.000 đồng/tháng. (Từ 1/7/2020 tăng lên 11.000.000 đồng/ tháng)
Những anh chị em nào Doanh nghiệp quyết toán thay ( Tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay ) : Giảm trừ bản thân 12 tháng Số còn lại ( Không tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Giảm trừ theo số tháng thực tế làm việc.
Về vấn đề giảm trừ người phù thuộc: Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ người phù thuộc 3.600.000 đồng/tháng (Từ ngày 1/7/2020 tăng lên 4.400.00 đồng/ tháng).
Giảm trừ tính từ khi phát sinh nuôi dưỡng
Về vấn đề cam kết 02 để không phải khấu trừ thuế: Người lao động ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu: Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN gì cả.
Mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% thuế TNCN. Nếu không muốn khấu trừ 10% thuế TNCN thì làm cam kết 02 theo TT92/2015/TT-BTC nếu như ước tính cả năm thu nhập không vượt quá 108tr và có mst cá nhân tại thời điểm cam kết.
Lưu ý : Cam kết 02 nếu có duy nhất thu nhập chứ không phải hiểu theo kiểu thu nhập duy nhất 1 nơi.
Căn cứ pháp lý : TT111/2013/TT-BTC, TT92/2015/TT-BTC
➡️Lưu ý 12: Các lỗi liên quan đến thuế của kế toán xây dựng
Các lỗi liên quan đến thuế sẽ có một bài viết riêng "Tổng hợp lỗi của kế toán thuế nên tránh", mình chia sẻ sau nhé.
Phần III: Điều chỉnh sau khi quyết toán thuế
➡️Trường hợp 1: Điều chỉnh thuế GTGT
Điều chỉnh kê khai bổ sung của kỳ giảm thuế VAT được khấu trừ và đồng thời ở thời điểm kỳ hiện tại nhập vào chỉ tiêu [37]= ? của tờ khai kỳ hiện tại khi có quyết định thanh tra thuế Hạch toán khoản giảm VAT này của Tk 1331 này như sau:
Nợ TK 811,642,242.....or 4211 /Có TK 1331 =?
➡️Trường hợp 2: Xử lý chênh lệch hàng tồn kho, tiền mặt hoặc khác…
Trường hợp thiếu 156
TK 156: Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hoá ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán:
Phản ánh giá trị HH thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 156 – Hàng hoá.
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)
Có TK 138 – Phải thu khác (1381).
Trường hợp thiếu 152
Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán
Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (Hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
Nếu số hao hụt chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
Có TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý).
Trường hợp thừa 156
Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hoá bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:
Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, do quên ghi sổ,. . . thì điều chỉnh lại sổ kế toán.
Nếu hàng hoá thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, thì giá trị hàng hoá thừa ghi Nợ TK 002 – Vật tư, hàng hoá nhận giữa hộ, nhận gia công (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). Sau đó khi trả lại hàng hoá cho đơn vị khác ghi có TK 002.
Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hoá
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hoá thừa, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có TK liên quan
Trường hợp thừa 152
Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381 – TS thừa chờ giải quyết).
Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có TK liên quan
Cán bộ thuế sẽ yêu cầu xuất tổng hợp vật tư đã xuất cho công trình/ căn cứ vào đây cán bộ sẽ đối chiếu với dự toán .Vật liệu nào không có trong dự toán sẽ Xuất Toán. Vật liệu nào vượt định mức về khối lượng sẽ quy ra giá trị vượt sẽ Xuất Toán
Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các đơn vị khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghi vào bên Có Tài khoản 338 (3381) mà ghi vào bên Nợ Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công”. Khi trả lại nguyên liệu, vật liệu cho đơn vị khác ghi vào bên Có Tài khoản 002 (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).
Các tài khoản khác xử lý tương tự
Nguồn : sưu tầm

30/05/2024

💢 KHÔNG KÝ HĐLĐ THÌ KHẤU TRỪ THUẾ TNCN như thế nào❓
Căn cứ Điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định:
"Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
… i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết"
Căn cứ quy định trên, trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động với tổng mức trả thu nhập từng lần dưới 2 triệu đồng thì cá nhân đó không thuộc trường hợp phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi nhận thu nhập.
Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC vào Phụ lục Bảng kê chi tiết theo mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và nộp cho cơ quan thuế theo quy định.

30/05/2024

💢 MỐI LIÊN HỆ GIỮA: TIỀN LƯƠNG, BHXH, THUẾ TNCN, THUẾ TNDN❗️
1. Tiền lương
- Theo chức danh => Phải đóng BHXH => Phải đóng thuế TNCN => được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
- Làm thêm giờ: Chịu thuế TNCN => Không phải đóng BHXH => Phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN (Lưu ý phần phụ trội của làm thêm giờ sẽ không phải đóng thuế TNCN).
2. Tiền thưởng
- Cố định mỗi kỳ => Phải đóng BHXH => Phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
- Không cố định => Không phải đóng BHXH => Phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
- Thưởng sáng kiến do nhà nước công nhận => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
- Thưởng lễ, tết => Không phải đóng BHXH => Phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
3. Các khoản phụ cấp
3.1. Xăng xe
- Khoán chi => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
- Dùng cho cá nhân => Không phải đóng BHXH => Phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
- Trả cho bên thứ 3 => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN (Nếu khoản xăng xe phục vụ cho công việc thì được trừ và không phải đóng thuế TNCN. Nhưng nếu là khoản phụ cấp cố định hàng tháng cho vào lương thì khoản này phải đóng thuế TNCN).
3.2. Ăn giữa ca
- Tiền mặt => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN (Lưu ý đối với với khoản này khống chế ở 730.000đ/người/tháng); Phần vượt sẽ bị tính thuế TNCN, nhưng không phải đóng bảo hiểm xã hội và vẫn được trừ khi xác định Thuế TNDN).
- Tổ chức nấu ăn => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
3.3. Điện thoại: Khoán chi
- Tiền mặt => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
- Trả cho bên thứ 3 => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
3.4. Công tác
- Khoán chi công tác => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
- Trả cho bên thứ 3 => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
3.5. Tiền nhà ở
- Tiền mặt => Không phải đóng BHXH => Phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
- Trả cho bên thứ 3 => Không phải đóng BHXH => Phải đóng 15% thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
3.6. Tiền giữ trẻ: => Không phải đóng BHXH => Phải đóng thuế TNCN => Không được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
3.7. Nuôi con nhỏ: => Không phải đóng BHXH => Phải đóng thuế TNCN => Không được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
3.8. Phụ cấp thu hút khu vực: => Phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
3.9. Phụ cấp chức danh, trách nhiệm: => Phải đóng BHXH => Phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
3.10. Phụ cấp thâm niên
- Trả cố định hàng tháng vào lương => Phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
- Trả hàng năm hoặc theo định kỳ => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
4. Các khoản chi phí phúc lợi
4.1. Tổ chức du lịch
- Trả cho bên thứ 3 => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
- Chi trả bằng tiền cho nhân viên không tham gia => Không phải đóng BHXH => Phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
- Tổ chức cho thân nhân người lao động tham gia gia => Không phải đóng BHXH => Phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
4.2. Chi hiếu hỷ: => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN (Lưu ý không vượt quá một tháng lương bình quân).
4.3. Sinh nhật, liên hoan: => Không phải đóng BHXH => Phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
4.4. Chi phí đào tạo, học phí
- Người tham gia đào tạo nghiệp vụ chuyên môn do Doanh nghiệp trả thay => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
- Học phí cho con người lao động (Từ mầm non đến THPT) do Doanh nghiệp trả thay => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
4.5. Chi phí dịch vụ tư vấn thuế
- Ghi cụ thể cá nhân (Nhóm cá nhân) => Không phải đóng BHXH => Phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.
- Cung cấp cho Doanh nghiệp => Không phải đóng BHXH => Không phải đóng thuế TNCN => Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN.

30/05/2024

LUẬT VÀ KẾ TOÁN VIỆT MỸ BẮT ĐẦU LÀM VIỆC SAU 18 NGÀY NGHỈ TẾT
KÍNH CHÚC ANH CHỊ EM NĂM MỚI SỨC KHOẺ BÌNH AN VÀ NHIỀU MAY MẮN

💢 40 ĐIỂM NHẤN CẦN LƯU Ý KHI LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH, QUYẾT TOÁN THUẾ NĂM 2023❗️1. Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chí...
30/05/2024

💢 40 ĐIỂM NHẤN CẦN LƯU Ý KHI LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH, QUYẾT TOÁN THUẾ NĂM 2023❗️
1. Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chính
a) Ghi nhận lệ phí môn bài phải nộp
Nợ TK 6422/6425 Có TK 3338/3339
b) Chi tiền nộp thuế môn bài
Nợ 3338/3339 Có 111/112
2. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm
a) Trường hợp có lãi ghi:
Nợ TK 4212 Có TK 4211
b) Trường hợp lỗ ghi:
Nợ TK 4211 Có TK 4212
3. Tính và nộp thuế TNDN tạm tính --> hạch toán
a) Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định
Nợ TK 8211 Có TK 3334
b) Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 Có TK 111, 112,. . .
c) Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334 Có TK 8211
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 8211 Có TK 3334
- Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 Có các TK 111, 112
4. Nguồn tiền mặt : Thường các chủ DN bỏ tiền tùi để mua hàng, trả chi phí nhưng không có giấy tờ gì nên quỹ thiếu hụt --> hợp đồng mượn tiền của Sếp hay của những người bỏ tiền ra cho mình mượn để bù đắp vào, không được tự ý làm giảm nguồn tiền mặt với bất cứ lý do gì nếu như nó không phục vụ sản xuất kinh doanh.
5. Tiền ngân hàng : Có bao nhiêu tài khoản ngân hàng thì nhớ lấy bấy nhiêu sổ phu về để đối chiếu, kể cả các tài khoản không có phát sinh. Tài khoản ngân hàng trên báo cáo tài chính không bao giờ âm, khi có nghiệp vụ thấu chi thì mình coi như là đang vay ngân hàng.
6. Thuế GTGT khấu trừ: Kiểm trả xem số dư ở chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT tháng 12/2023 hoặc quý 04/2023 so với số dư ở TK 1331 như thế nào?
- Thông thường nếu hóa đơn tháng/ quý nào khai tháng/quý đó thì kết quả nó bằng nhau
- Ngược lại hóa đơn mua vào khai không đúng tháng/quý --> số dư nợ TK 1331 sẽ lớn hơn hoặc bằng số dư ở chỉ tiêu 43
- Phân bổ thuế khi cty vừa kinh doanh mặt hàng chịu thuế và không chịu thuế lại cuối năm chưa?
7. Công nợ phải thu: Làm biên bản đối chiếu công nợ phải thu với khách hàng đến hết ngày 31/12/2023 và xem lại các khoản đã thu bên Có TK 131 có phải xuất hóa đơn theo luật định hay không?
8. Công nợ phải trả: Làm biên bản đối chiếu công nợ phải trả với nhà cung cấp đến hết ngày 31/12/2023 và xem lại các khoản còn nợ bên Có TK 331 có hợp đồng trả chậm theo quy định hay chưa?
9. Tiền tạm ứng : kiểm tra đối chiếu để hoàn ứng nếu ứng mà chưa xài hết.
10. Hàng tồn kho:
- Kiểm tra hàng nhập đã ok chưa?
- Xuất hàng đã tính giá xuất kho chưa?
- Tuyệt đối không để xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có.
- Lập dự phòng gì không?
11. Phân bổ chi phí trả trước:
- Đã phân bổ chưa?
- Loại chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?
12. Tài sản cố định:
- Đã khấu hao chưa?
- Chi phí khấu hao nào hợp lý? chi phí nào chưa hợp lý
13. Thuế phải nộp: Lên thuế xin tình hình thuế năm 2023 để về đối chiếu cho nhanh
- Lệ phí môn bài? hạch toán chi phí và đóng tiền chưa?
- Thuế GTGT? Căn cứ khai báo, chứng từ nộp thuế và hạch toán để xem đúng chưa?
- Thuế TNCN? Thuế TNCN nhớ làm quyết toán năm để có số chính xác khi lên BCTC.
- Thuế TNDN? Thuế TNDN lưu ý các bút toán Nợ 8211 Có 3334, Nợ 3334 Có 8211 khi có phát sinh nộp hằng quý, cuối năm
- Thuế khác?
14. Lương, BHXH, BHYT, BHTN, CPCĐ, thuế TNCN
- Hạch toán lương chưa?
- đã trích các khoản theo lương chưa?
- đối chiếu với cơ quan bảo hiểm đã ok chưa?
15. Các khoản tiền vay, mượn : kiểm tra lại kỹ để theo dõi hoặc hoàn trả
16. Doanh thu: Doanh thu nào chịu thuế TNDN? doanh thu nào không?
- Doanh thu bán hàng?
- Doanh thu tài chính?
- Doanh thu khác?
17. Giá vốn: Giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ?
- Căn cứ để tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?
- Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?
18. Chi phí bán hàng: Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý? Hồ sơ đầy đủ hay chưa?
19. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý? Hồ sơ đầy đủ hay chưa?
20. Chi phí lãi vay: Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý? Hồ sơ đầy đủ hay chưa? Có bị khống chế vì thuộc trường hợp giao dịch liên kết hay không? bị khống chế 30% đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP hay không?
21. Chi phí khác: Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý? Hồ sơ đầy đủ hay chưa?
22. Kết chuyển doanh thu: Toàn bộ các tài khoản doanh thu, thu nhập 511, 515, 711…kết chuyển sang 911, tài khoản doanh thu không còn số dư cuối kỳ.
23. Kết chuyển chi phí: Toàn bộ các tài khoản chi phí 641, 642, 635, 811…kết chuyển sang 911, tài khoản chi phí không còn số dư cuối kỳ.
24. Kết chuyển giá vốn: Tài khoản giá vốn 632 kết chuyển sang 911, tài khoản giá vốn không còn số dư cuối kỳ.
25. Lập quyết toán thuế TNDN --> xác định số thuế phải nộp cho năm 2023
26. Lập quyết toán thuế TNCN --> xác định số thuế phải nộp cho năm 2023, lưu ý giảm trừ bản thân là 11tr, người phù thuộc là 4tr4
27. Căn cứ vào quyết toán thuế TNDN để hạch toán vào phần mềm:
a) Số thuế phái nộp theo quyết toán = số thuế đã tạm tính 4 quý ---> không làm gì thêm
b) Số thuế phải nộp theo quyết toán lớn hơn số thuế tạm tính 4 quý --> hạch toán thu thêm thuế Nợ 8211 Có 3334
c) Số thuế phải nộp theo quyết toán nhỏ hơn số tạm tính 4 quý --> hạch toán Nợ 3334 Có 8211
28. Căn cứ quyết toánThuế TNCN --> điều chỉnh giảm thuế tăng lương hoặc tăng thuế giảm lương vào phần mềm
29. Kết chuyển tài khoản: 8211 --> 911, Kết chuyển 911 --> 4212
30. Lập Báo cáo tài chính ---> xong.
31. Kiểm toán báo cáo tài chính: trước khi nộp cho cơ quan nhà nước theo quy định.
32. Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm, các năm trước có lỗ thì năm 2023 nhớ đính kèm phụ lục 03-2A. Phụ lục này có 2 tác dụng:
- Nếu năm 2023 lãi thì trên phụ lục gõ số lỗ cần chuyển vào cột " số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này"
- Nếu năm 2023 lỗ, thì trên phụ lục cột " số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này" để trống, mục đích chỉ là theo dõi số lỗ các năm và số lỗ đã chuyển các năm trước.
33. Lưu ý phần điều chỉnh tăng Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế: Gõ vào các chỉ tiêu liên quan.
Đặc biệt chú ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, nhớ gõ vào chỉ tiêu B4.
34. Lưu ý phần điều chỉnh giảm Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN, phần đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2023 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế. Gõ vào các chỉ tiêu tương ứng liên quan.
35. Lưu ý thuế suất công ty đang áp dụng là bao nhiêu để gõ thu nhập tính thuế vào các cột tương ứng
36. Doanh nghiệp có ưu đãi về thuế nhớ chọn phụ lục 03-3A.
37. Nhớ gõ số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 04 quý năm 2023, cũng như số tiền còn dư thừa các năm trước vào các cột tương ứng.
Căn cứ pháp lý : Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Thông tư số 151/2014/TT-BTC, Thông tư số 96/2015/TT-BTC, Nghị định số 132/2020/NĐ-CP, TT 45/2013/TT-BTC, TT49/2019/TT-BTC, TT133/2016/TT-BTC, TT200/2014/TT-BTC....
38. Vấn đề giảm trừ bản thân
Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ bản thân 11.000.000 đồng/tháng.
Những anh chị em nào Doanh nghiệp quyết toán thay ( Tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay ) : Giảm trừ bản thân 12 tháng
Số còn lại ( Không tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Giảm trừ theo số tháng thực tế làm việc.
39. Về vấn đề giảm trừ người phù thuộc:
Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ người phù thuộc 4.400.000 đồng/tháng
Đã đăng ký giảm trừ, Giảm trừ tính từ khi phát sinh nuôi dưỡng
40. Về vấn đề cam kết 02 để không phải khấu trừ thuế
Người lao động ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu:
Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN gì cả.
Mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% thuế TNCN. Nếu không muốn khấu trừ 10% thuế TNCN thì làm cam kết 08 theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC nếu như ước tính cả năm thu nhập không vượt quá 132tr nếu độc thân, có người phù thuộc thì tính thêm và có mst cá nhân tại thời điểm cam kết.
Lưu ý : Cam kết 02 làm bao nhiêu nơi cũng ok, miễn là ước tính tổng thu nhập dưới 132tr/năm
Căn cứ pháp lý : Thông tư số 111/2013/TT-BTC, Thông tư số 92/2015/TT-BTC, Nghị quyết số 954/2020/NQ-UBTVQH14

Address

19 Nguyễn Trãi

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Công Ty TNHH Kế Toán VIỆT MỸ posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Shortcuts

  • Address
  • Alerts
  • Claim ownership or report listing
  • Want your business to be the top-listed Media Company?

Share