Tài Liệu Tiếng Anh Trung Học Cơ Sở

Tài Liệu Tiếng Anh Trung Học Cơ Sở Chia sẻ miễn phí tài liệu tiếng anh trung học cơ sở

📚 DÀNH TẶNG CHO CÁC BẠN HỌC SINH LỚP 9 FILE TÀI LIỆU ÔN THI VÀO 10👉🏻 Được chia theo các chuyên đề để các con ôn lại theo...
22/11/2024

📚 DÀNH TẶNG CHO CÁC BẠN HỌC SINH LỚP 9 FILE TÀI LIỆU ÔN THI VÀO 10

👉🏻 Được chia theo các chuyên đề để các con ôn lại theo hệ thống kiến thức
👉🏻 Bao gồm File đáp án ở cuối

Ba Mẹ truy cập file dưới đây để lấy tài liệu cho con nhé:

MỤC LỤC PHẦN 1: CÁC CHUYÊN ĐỀ 3 CHUYÊN ĐỀ 1: NGỮ ÂM 3 CHUYÊN ĐỀ 2: THÌ 9 CHUYÊN ĐỀ 3: CÂU PHỨC 14 CHUYÊN ĐỀ 4: CỤM ĐỘNG TỪ 17 CHUYÊN ĐỀ 5: SO SÁNH 23 CHUYÊN ĐỀ 6: CÂU GIÁN TIẾP 28 CHUYÊN ĐỀ 7: USED TO VÀ BE/ GET USED TO 36 CHUYÊN ĐỀ 8: C...

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]🔥🔥THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH🔥🔥1. Cấu trúc(+) S + will + have + V2(-) S + will not (won’t) +...
16/11/2024

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]

🔥🔥THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH🔥🔥

1. Cấu trúc
(+) S + will + have + V2
(-) S + will not (won’t) + have + V2
(?) Will + S + have + V2 +…?

2. Cách dùng
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn đạt:
1️⃣ Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai
Ví dụ: I will have arrived at school by 8 AM.
(Tôi sẽ có mặt ở trường lúc 8 giờ sáng)

2️⃣ Dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong tương lai
Ví dụ: When you come home, I will have finished my housework.
(Khi bạn trở về nhà, tôi sẽ hoàn thành xong việc nhà)

3. Dấu hiệu nhận biết
👉 By + Mốc thời gian trong tương lai
👉By the time: Thường được đặt ở đầu câu
👉By the end of + Khoảng thời gian trong tương lai
👉Before + Thời gian trong tương lai

Ví dụ: Before this morning, I will have started learning.

BÀI TẬP ÁP DỤNG: https://drive.google.com/drive/folders/10mBAZIvHn9GNcuy27IpXPeihCsrbRi2l?fbclid=IwY2xjawGBvn1leHRuA2FlbQIxMQABHUYDyVYPhkmnB4JKRnRvH45uEWLzVB8dR1QBQg6YYMM4rGaByBm2lGN_TA_aem_Pz1YrgV7wxBSTW04SpGT9w

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]🔥🔥THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN🔥🔥1. Cấu trúc(+) S + will + have been + V-ing(-) S + ...
09/11/2024

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]

🔥🔥THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN🔥🔥

1. Cấu trúc
(+) S + will + have been + V-ing
(-) S + will not (won’t) + have been + V-ing
(?) Will + S + have been + V-ing?

2. Cách dùng
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt:
1️⃣ Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai
Ví dụ: By August 15th, I will have been working for this company for 10 years (Đến ngày 15 tháng 8, tôi sẽ làm việc ở công ty này được 10 năm rồi).

2️⃣ Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương lai
Ví dụ: When my sister gets her degree, she will have been studying at Thuong Mai university for four years (Tính đến khi chị gái tôi lấy bằng, cô ấy sẽ học ở Đại học Thương Mại được 4 năm).

3. Dấu hiệu nhận biết
👉 By this + thứ/tháng
👉By next + time
👉By + thời gian trong tương lai
👉For + khoảng thời gian xác định
👉Next + time
Ví dụ: I will have been waiting for an hour by the time I meet my mother (Tôi sẽ đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp mẹ tôi).

BÀI TẬP ÁP DỤNG: https://drive.google.com/drive/folders/10mBAZIvHn9GNcuy27IpXPeihCsrbRi2l?fbclid=IwY2xjawGBvn1leHRuA2FlbQIxMQABHUYDyVYPhkmnB4JKRnRvH45uEWLzVB8dR1QBQg6YYMM4rGaByBm2lGN_TA_aem_Pz1YrgV7wxBSTW04SpGT9w

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]🔥🔥THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN🔥🔥1. Cấu trúc(+) S + will + be + V-ing(-) S + will not+ be + V-i...
02/11/2024

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]

🔥🔥THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN🔥🔥

1. Cấu trúc
(+) S + will + be + V-ing
(-) S + will not+ be + V-ing
(?) Will + S + be + V-ing?

2. Cách dùng
Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn đạt:
1️⃣ Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hay một khoảng thời gian trong tương lai.
Ví dụ: I will be playing volleyball with Lan at 10 a.m tomorrow. (Tớ sẽ đang chơi bóng chuyền với Lan vào 10 giờ sáng mai).

2️⃣ Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
Ví dụ: When I go to school tomorrow, my friends will be having breakfast. (Khi tôi đi học vào ngày mai, bạn của tôi sẽ đang ăn sáng.)

3️⃣ Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.
Ví dụ: I will be going on a business trip for 1 month. Therefore, I am very worried about my dogs. (Tôi sẽ đi công tác trong vòng 1 tháng. Vì thế, tôi rất lo cho những chú chó của mình.)

4️⃣ Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu, hoặc lịch trình trong tương lai.
Ví dụ: The meeting will be starting as the plan at 9 a.m tomorrow. (Buổi họp sẽ đang bắt đầu như kế hoạch vào 9 giờ sáng mai).

5️⃣ Dùng để diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau, nhằm mô tả không khí, khung cảnh tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ: When I go to school, the teacher is giving a lecture. The teacher will be teaching math, and the students are going to be studying hard. (Khi tôi đến trường, cô giáo đang giảng bài. Cô giáo sẽ đang giảng bài toán, còn học sinh thì đang học bài chăm chỉ.)

6️⃣ Kết hợp với still nhằm chỉ các hành động xảy ra ở hiện tại và được cho là sẽ tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ: Yesterday he stayed up late, for sure tomorrow he will be very tired (Hôm qua anh ấy thức khuya, chắc chắn ngày mai anh ấy sẽ rất mệt mỏi.)

3. Dấu hiệu nhận biết
👉 At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai
👉 At + giờ cụ thể + thời điểm xác định trong tương lai.
👉When + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.
👉 Trong câu có xuất hiện những từ như: in the future, next time, next week, next year, soon,…
Ví dụ: At this time next week, I will be washing the car (Ở thời điểm này tuần tới, tôi sẽ đang đi rửa xe).

BÀI TẬP ÁP DỤNG: https://drive.google.com/drive/folders/10mBAZIvHn9GNcuy27IpXPeihCsrbRi2l?fbclid=IwY2xjawGBvn1leHRuA2FlbQIxMQABHUYDyVYPhkmnB4JKRnRvH45uEWLzVB8dR1QBQg6YYMM4rGaByBm2lGN_TA_aem_Pz1YrgV7wxBSTW04SpGT9w

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]🔥🔥THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN🔥🔥1. Cấu trúc(+) S + will + V (nguyên thể)(-) S + will not + V (nguyên...
26/10/2024

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]

🔥🔥THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN🔥🔥

1. Cấu trúc
(+) S + will + V (nguyên thể)
(-) S + will not + V (nguyên thể)
(?) Will + V + S (nguyên thể)?

2. Cách dùng
Thì tương lai đơn dùng để diễn đạt:
1️⃣ Diễn tả 1 quyết định ngay thời điểm nói
VD: I will go home after finishing the work
(Tôi sẽ về nhà sau khi hoàn thành công việc.)

2️⃣ Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ rõ ràng
VD: I guess Jim won’t tell the truth
(Tôi nghĩ Jim sẽ không nói sự thật đâu.)

3️⃣ Dùng để đưa ra lời mời hoặc yêu cầu
VD: Will you go out for dinner with us?
(Bạn sẽ ra ngoài ăn tối với chúng tôi chứ?)

4️⃣ Đưa ra một lời hứa
VD: I promise I will be home on time
(Tôi hứa là tôi se về nhà đúng giờ.)

5️⃣ Đưa ra lời cảnh báo
VD: Hurry up! We will be late for the meeting
(Nhanh lên, chúng ta sẽ trễ họp mất.)

6️⃣ Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ
VD: Shall I carry this handbag for you?
(Để tôi mang giúp bạn cái túi cầm tay này nhé?)

7️⃣ Đưa ra lời gợi ý hoặc ý tưởng nào đó
VD: Shall we have Korean food?
(Chúng ta ăn đồ Hàn nhé!)

8️⃣ Sử dụng trong câu điều kiện loại 1
If you go to bed early, you will have good health
(Nếu bạn đi ngủ sớm, bạn sẽ có 1 sức khỏe tốt.)

3. Dấu hiệu nhận biết

💕 Trong câu có chứa trạng từ thời gian:
👉 in + thời gian: in 5 minutes
👉Next day/week/month/year
👉Tomorrow
Ví dụ. We’ll meet at school tomorrow ( Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau ở trường.)

💕 Trong câu có những động từ chỉ khả năng xảy ra
👉 Think/ suppose/ believe/ guess
👉 Promise
👉Probably
👉 Perhaps
👉Hope, expect
Ví dụ. I hope I will live abroad in the future (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.)

BÀI TẬP ÁP DỤNG: https://drive.google.com/drive/folders/10mBAZIvHn9GNcuy27IpXPeihCsrbRi2l?fbclid=IwY2xjawGBvn1leHRuA2FlbQIxMQABHUYDyVYPhkmnB4JKRnRvH45uEWLzVB8dR1QBQg6YYMM4rGaByBm2lGN_TA_aem_Pz1YrgV7wxBSTW04SpGT9w

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]🔥🔥THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN🔥🔥1. Cấu trúc(+) S + had + been + Ving(-) S + had + not...
19/10/2024

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]
🔥🔥THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN🔥🔥

1. Cấu trúc
(+) S + had + been + Ving
(-) S + had + not + been+ Ving
(?) Had (not) + S + been+ Ving ?

2. Cách dùng
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt:
1️⃣ Hành động đã bắt đầu trong quá khứ, xảy ra liên tục kéo dài trong một khoảng thời gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: I had been doing my homework from the morning to noon yesterday.
(Tôi đã làm bài tập liên tục từ sáng đến trưa ngày hôm qua.)
2️⃣Hành động xảy ra kéo dài liên tục cho đến khi có một hành động khác trong quá khứ chen vào
Ví dụ: I had been playing games until my brother asked me to go to the market.
(Tôi đã chơi game cho đến khi anh trai tôi rủ tôi đi chợ.)
3️⃣ Hành động xảy ra liên tục trước 1 mốc thời gian cụ thể trong quá khứ
Ví dụ: I had been walking for 2 hours by 8p.m last night. (
Tôi đã đi bộ được 2 tiếng tính đến 8 giờ tối qua.)

3. Dấu hiệu nhận biết
✨For the whole + N (N chỉ thời gian): trong khoảng
✨For + N (quãng thời gian): trong khoảng
✨Since + N (mốc/điểm thời gian): kể từ khi
✨All + thời gian (all the morning, all the afternoon,…): toàn bộ

👉 BÀI TẬP VẬN DỤNG
https://drive.google.com/drive/folders/10mBAZIvHn9GNcuy27IpXPeihCsrbRi2l?fbclid=IwY2xjawFvR3VleHRuA2FlbQIxMQABHaa7mLvCyxpN3FtQsCQVBCClwPFhnb8xcAKjg-j9tH0KvpQh5XCNT43TSA_aem_z1Fp1LERTTDIGegDw2idsg

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]🔥🔥THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH🔥🔥1. Cấu trúc(+) S + had + VpII(-) S + had + not + VpII(?) Had (n...
13/10/2024

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]
🔥🔥THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH🔥🔥
1. Cấu trúc
(+) S + had + VpII
(-) S + had + not + VpII
(?) Had (not) + S +VpII ?
2. Cách dùng
Thì Quá khứ hoàn thành dùng để diễn đạt:
1️⃣ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ: I went to the movies with my friends after my mother had come back.
(Tôi đã đi xem phim cùng bạn sau khi mẹ tôi về).
2️⃣Sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ hoặc trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ví dụ: I had never played soccer until last week.
(Tôi đã không chơi bóng đá cho đến cuối tuần trước).
3️⃣ Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho một hành động khác
VD: I had prepared for the exams and was ready to do well.
(Tôi đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt).
4️⃣ Dùng trong câu điều kiện loại ba để diễn ra điều kiện không có thực ở quá khứ
Ví dụ: If I had enough money, I could have bought a new phone. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua một chiếc điện thoại mới)
5️⃣ Sử dụng đi kèm với thì quá khứ đơn khi sử dụng các giới từ, liên từ như: before, after, when, until, as soon as,...
VD: I had waited here for 3 hours until the train left.
(Tôi đã đợi ở đây 3 tiếng đến khi tàu chạy).
3. Dấu hiệu nhận biết
1️⃣ Các từ: before, after, until, by the time, when by, for, as soon as, by the end of + time in past,...
Ví dụ: My boyfriend hadn't recognized me until I took off my mask (Bạn trai tôi đã không nhận ra tôi cho đến khi tôi cởi khẩu trang ra)
2️⃣ Các liên từ:
👉 When (khi):
Ví dụ: When I arrived at the airport, my flight had taken off before 2 hours.
(Khi tôi tới sân bay, chuyến bay của tôi đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ).
Ví dụ: I was watching TV at that time.
(Lúc đó tôi đang xem TV)
👉 Before (trước khi): Mệnh đề trước before dùng thì quá khứ hoàn thành, sau before dùng quá khứ đơn.
Ví dụ: Before I had parted with him, we went around the world together.
(Trước khi tôi chia tay anh ấy, chúng tôi đã cùng nhau đi vòng quanh thế giới).
👉 After (sau khi): Dùng khi quá khứ hoàn thành sau mệnh đề after
Ví dụ: we went home after we had arrived in sapa 2 days 1 night (Chúng tôi về nhà sau khi chúng tôi đến sapa 2 ngày 1 đêm).
👉 By the time (vào thời điểm)
Ví dụ: I had finished my homework by the time the teacher checked it.
(Tôi đã làm bài tập về nhà xong vào thời điểm cô giáo kiểm tra)
👉 Hardly/Scarcely/Barely …. when …..: Là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: Hardly had I gone out when it rained.
(Tôi vừa mới ra ngoài thì trời mưa.)
BÀI TẬP ÁP DỤNG:
https://drive.google.com/drive/folders/10mBAZIvHn9GNcuy27IpXPeihCsrbRi2l?fbclid=IwY2xjawFvR3VleHRuA2FlbQIxMQABHaa7mLvCyxpN3FtQsCQVBCClwPFhnb8xcAKjg-j9tH0KvpQh5XCNT43TSA_aem_z1Fp1LERTTDIGegDw2idsg

📢 DÀNH TẶNG CHO CÁC BẠN HỌC SINH LỚP 6 QUYỂN BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC MÔN TIẾNG ANH✨ Được biên soạn bởi nhà xuất bản ...
13/10/2024

📢 DÀNH TẶNG CHO CÁC BẠN HỌC SINH LỚP 6 QUYỂN BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC MÔN TIẾNG ANH

✨ Được biên soạn bởi nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội
✨ Các bạn sẽ được rèn luyện các kĩ năng về: Grammar, Reading, Vocabulary, Phonetics, ....
✨ Được chia theo các Unit theo chương trình học để dễ theo dõi hơn

👇 Các bạn truy cập link dưới đây để lấy tài liệu học tập nhé:
https://drive.google.com/file/d/1ANKtJhNaRowO-dCx02YVV3HbOI-I6Xdn/view?usp=sharing

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]🔥🔥THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN🔥🔥1. Cấu trúc(+) S + was/ were + V-ing(-) S + was/were + not + V-i...
05/10/2024

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]
🔥🔥THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN🔥🔥

1. Cấu trúc
(+) S + was/ were + V-ing
(-) S + was/were + not + V-ing
(?) Was/ Were + S +V-ing ?

2. Cách dùng
Thì Quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:
1️⃣ Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ.
VD: I was doing my homework at 6 p.m last Sunday
(Chủ Nhật trước, vào lúc 6 giờ chiếu tôi đang làm bài về nhà).
2️⃣ Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quảng thời gian ở quá khứ.
VD: What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday?
(Hôm qua, từ 3 giờ đến 6 giờ chiều, bạn đã làm gì?)
3️⃣Diễn tả một hoạt động đang diễn ra thì bất chợt có hành động khác xen vào. (dùng thì Quá khứ tiếp diễn cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì Quá khứ đơn cho hành động xảy ra trong một thời gian ngắn).
VD: When I came yesterday, he was sleeping
(Hôm qua khi tôi đến, anh ta đang ngủ)
4️⃣ Diễn tả hai hay nhiều hành động đang xảy ra đồng thời trong quá khứ.
VD: I was reading while he was listening to music.
(Tôi đang đọc sách trong khi anh ấy đang nghe nhạc)
5️⃣ Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ khiến người khác cảm thấy khó chịu.
VD: He was always forgetting his key when he went out.
(Anh ta lúc nào cùng quên mang chìa khóa khi đi ra khỏi nhà)

3. Dấu hiệu nhận biết
1️⃣ Thời gian cụ thể + quá khứ: at this time yesterday (vào giờ này hôm qua), at this time last
week (giờ này tuần trước), at this time last year, at 7 a.m yesterday, at 9 p.m yesterday,…
2️⃣Trong các cấu trúc với When:
Ví dụ: I was going to school when I saw an accident.
3️⃣Trong các cấu trúc với while:
Ví dụ: He was watching TV while his mother was cooking.
BÀI TẬP ÁP DỤNG:
https://drive.google.com/drive/folders/10mBAZIvHn9GNcuy27IpXPeihCsrbRi2l?fbclid=IwY2xjawFBGLdleHRuA2FlbQIxMQABHdDpna5JMEpSAbqISjbrzF8WMR3PQqaNVHTfoqS6TD_hOg_SEkOrCfHoQA_aem_T4nGcJGIIi8YYPs49Di_Qw

04/10/2024

✨ Học Tiếng Anh KHÔNG KHÓ cùng quyển "LUYỆN CHUYÊN SÂU TỪ VỰNG NGỮ PHÁP" dành cho các bạn học sinh lớp 9

👉 Được xuất bản bởi Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội
👉 Nội dung bám sát chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo
👉 Được chia theo các Unit, giúp các con bám sát được nội dung kiến thức theo chương trình học tập
👉 Có đáp án giúp các con kiểm tra lại lỗi sai

Ba Mẹ hãy nhấn link dưới đây để truy cập tài liệu nhé:

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]🔥🔥THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN🔥🔥1. Cấu trúc👉 Đối với động từ tobe.(+) S + was/ were + N/ Adj(-) S + wa...
28/09/2024

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]

🔥🔥THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN🔥🔥

1. Cấu trúc
👉 Đối với động từ tobe.
(+) S + was/ were + N/ Adj
(-) S + was/ were + N/ Adj.
(?) Was/ Were + S + N/ Adj?
👉 Đối với động từ thường
(+) S + V(P1/ C2)
(-) S + didn't + V (nguyên thể)
(?) Did+ S + V (nguyên thể) ?

2. Cách dùng
Thì quá khứ đơn dùng để diễn đạt:
1️⃣ Hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
VD: Mary went to Vietnam last summer.
(Mary đến Việt Nam vào mùa hè năm ngoái.)

2️⃣ Hành động đã xảy ra liên tiếp trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã hoàn toàn chấm dứt.
VD: I worked as a teacher for six years before her marriage.
(Cô ấy đã làm giáo viên trong vòng 6 năm trước khi kết hôn.)

3️⃣ Nhận thức, cảm xúc, thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
VD: We smelt smoke
(Chúng tôi ngửi thấy mùi khói)

4️⃣ Hai hoặc nhiều hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
VD: When the bomb went off, the building collapsed
(Khi quả bom phát nổ, tòa nhà đổ sập)
3. Dấu hiệu nhận biết

💕 Yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month)
VD: I didn't go to school yesterday because of the heavy rain
(Tôi đã không tới trường vào ngày hôm qua vì mưa rất to)

💕 Khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon)
VD: I thought I saw you at the market this morning
(Tôi nghĩ tôi đã thấy bạn ở chợ sáng nay)

💕 As if, as though (như thể là), it's time (đã đến lúc), if only, wish, would sooner/ rather (thích hơn)
VD: He acted as if he knew nothing about the plan
(Anh ấy hành động như thể không biết gì về kế hoạch)

BÀI TẬP ÁP DỤNG: https://drive.google.com/drive/folders/10mBAZIvHn9GNcuy27IpXPeihCsrbRi2l?fbclid=IwY2xjawFbbNhleHRuA2FlbQIxMQABHTlIrfHuaqPOI-08dtAq4CNzVSswHiuw06aDXbOcV0rkGZH9sfDIJ1hvVA_aem_kkZ5S3ym19zXVjja8pb09A

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]🔥🔥THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 🔥🔥1. Cấu trúc(+) S + have/ has + been + V_ing.(-) S +...
21/09/2024

[12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH]
🔥🔥THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 🔥🔥
1. Cấu trúc
(+) S + have/ has + been + V_ing.
(-) S + have/ has + not + been /+ V_ing
(?) Have/ Has + S + been V_ing ?
2. Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt:
1️⃣ Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.
VD: Tim is still watching television. He's been watching television all day.
( Tim vẫn đang xem tivi. Anh ấy đã xem tivi suốt cả ngày.)
2️⃣ Hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.
VD: I've been swimming. That's why my hair is wet.
(Tôi đã bơi. Đó là lý do tại sao tóc tôi bị ướt.)
3️⃣ Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại ( thì hiện tại hoàn thành cũng có thể được dùng)
VD: Sarah has been playing/has played the piano since she was five.
(Sarah chơi dương cầm từ lúc lên năm.) [ Hiện nay cô ấy vẫn chơi.
3. Dấu hiệu nhận biết
💕 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp là trong câu xuất hiện các từ, cụm từ như:
For + quãng thời gian: trong khoảng
Since + mốc thời gian: kể từ khi
For the whole + N (chỉ thời gian): trong khoảng
All + thời gian (all the morning, all the afternoon,…): toàn bộ thời gian.
VD: They have been singing for the whole day.
(Họ đã hát cả ngày rồi)
LINK BÀI TẬP:
https://drive.google.com/drive/folders/10mBAZIvHn9GNcuy27IpXPeihCsrbRi2l?fbclid=IwY2xjawFTmrFleHRuA2FlbQIxMAABHcE_GG7MDtCvVw4M6_MzU0uETZ5lhG5UXh74JvM6-WJWIV8D8EPWI9IBqA_aem_BPdxY67HFj0vsFf7Ehe_0A

Address

Hanoi

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Tài Liệu Tiếng Anh Trung Học Cơ Sở posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share