NHẬT NGỮ ガンバレ

NHẬT NGỮ ガンバレ NHẬT NGỮ ガンバレ, 動画クリエイター, Nagoya-shiの連絡先情報、マップ、方向、お問い合わせフォーム、営業時間、サービス、評価、写真、動画、お知らせ。

HỌC TIẾNG NHẬT QUA BIỂN BÁO CÙNG NHẬT NGỮ ガンバレ 1.車内には、貴重品を置かないようお願いします。車内(しゃない): bên trong xe.貴重品(きちょうひん): đồ quý giá, t...
19/09/2025

HỌC TIẾNG NHẬT QUA BIỂN BÁO CÙNG
NHẬT NGỮ ガンバレ


1.車内には、貴重品を置かないようお願いします。

車内(しゃない): bên trong xe.

貴重品(きちょうひん): đồ quý giá, tài sản giá trị.

置かないよう: “không để” (câu nhờ/khuyên dùng dạng ~ようにする / ~ないように).

お願いします: xin vui lòng…

“Xin vui lòng không để đồ quý giá trong xe.”

2. 車両事故等は、当事者間で解決して下さい。

車両事故等(しゃりょうじことう): tai nạn xe cộ, v.v…

当事者間(とうじしゃかん): giữa các bên liên quan.

解決して下さい: vui lòng tự giải quyết.

“Trong trường hợp tai nạn xe, vui lòng các bên liên quan tự giải quyết.”

3. 盗難・損傷・災害等が生じた場合、一切の責任は負いかねますのでご了承下さい。

盗難(とうなん): trộm cắp.

損傷(そんしょう): hư hại, tổn thất.

災害(さいがい): thiên tai, thảm họa.

一切の責任は負いかねます: không thể chịu bất cứ trách nhiệm nào.

ご了承下さい(りょうしょうください): xin vui lòng thông cảm.

“Trong trường hợp xảy ra trộm cắp, hư hại, thiên tai, v.v… chúng tôi xin không chịu bất cứ trách nhiệm nào, mong quý khách thông cảm.”

KHÓA KAIWA THÁNG 9 ĐÃ CHỐT LỚP.  MỞ LỚP KAIWA THÁNG 10 BẠN ĐƯỢC HỌC THỬ OK RỒI MỚI ĐĂNG KÝ.
18/09/2025

KHÓA KAIWA THÁNG 9 ĐÃ CHỐT LỚP. MỞ LỚP KAIWA THÁNG 10 BẠN ĐƯỢC HỌC THỬ OK RỒI MỚI ĐĂNG KÝ.

17/09/2025

3 Động từ 思いつく、思いやる、思い出すở cấp đỗ N3 dễ nhầm. Cùng nhau phân biệt nhé!
1. 思いつく
👉 Nghĩ ra, nảy ra ý tưởng một cách bất chợt.
いいアイデアを思いついた。
→ Tôi vừa nảy ra một ý tưởng hay.
2. 思いやる
👉 Nghĩ đến, quan tâm, thấu hiểu cảm xúc/tình cảnh của người khác.
彼はいつも人の気持ちを思いやる人だ。
→ Anh ấy là người luôn quan tâm, thấu hiểu người khác.
3. 思い出す
👉 Nhớ lại (những gì đã quên hay không nghĩ tới).
子どものころを思い出す。
→ Tôi nhớ lại thời thơ ấu.

Mọi người còn hay nhầm từ nào thì hãy comment cho chúng mình biết nhé

15/09/2025

999 Bức thư gửi cho bản thân 🥰
Hãy bình tĩnh lại và làm tốt những gì bạn nên làm ,đã đến lúc phải nỗ lực rồi .
落ち着いて、自分がやるべきことをしっかりやろう。もう努力するときが来たんです。
Khi thực sự cố gắng và tập trung bạn sẽ phát hiện ra hóa ra mình giỏi hơn mình tưởng rất rất nhiều.
本気で頑張って集中すれば、自分が思っていよりもずっとずっと優れていることに気づくはずだ。

NHẬT NGỮ ガンバレ GAMBARE BÍ KÍP ĐỂ CHINH PHỤC MONDAI 2 N1 CHỈ 1 LẦN NGHE 1. Phải hiểu RẰNG Mondai 2Đây không phải nghe toàn...
13/09/2025

NHẬT NGỮ ガンバレ GAMBARE

BÍ KÍP ĐỂ CHINH PHỤC MONDAI 2 N1 CHỈ 1 LẦN NGHE

1. Phải hiểu RẰNG Mondai 2

Đây không phải nghe toàn bộ nội dung, mà chỉ tập trung nghe 1 ý chính,1 thông tin quan trọng mà câu hỏi đưa ra.

Câu hỏi thường hỏi:

Lý do (なぜ / どうして)

Nội dung cụ thể (どんなこと / 何ですか)

Điều quan trọng nhất (一番 / 最も / 特に)

2. Chiến thuật nghe

1. Đọc trước câu hỏi + phương án
Khi nghe, bạn đã biết mình cần “soi” từ khóa nào.
Ví dụ: Câu hỏi có chữ どうして thì chỉ tập trung nghe phần nói lý do.

2. Xác định “bẫy”

Người nói sẽ đưa nhiều thông tin, nhưng không phải thông tin nào cũng đúng.

Thường có dạng:

A cũng đúng, nhưng B mới quan trọng

Nhiều lựa chọn, nhưng chỉ 1 cái được nhấn mạnh bằng “一番・特に・何より”

3. Nghe tín hiệu
Những từ bạn nêu như:

実は / やはり / それが / しかし / それより / 実際には

Đây chính là “tín hiệu rẽ hướng” → phía sau nó thường là ý trả lời đúng.

4. Không cố hiểu 100%

Chỉ cần “bắt” đúng đoạn có từ khóa.

Ví dụ: Câu hỏi “どうして” thì khi nghe thấy “だから / そのため / ~ので / ~から” thì tập trung vào phần có những từ này mà nghe

12/09/2025

⭕Học 1 được 2. Nhưng cụm từ đồng nghĩa rất hay gặp ở N4,3!!

1.生活する(せいかつ) 暮らしする(くらし) Sống
2.面白(おもしろ)くない 退屈(たいくつ) Không thú vị
3.遅れる 遅刻する(ちこく) Chậm,muộn
4.準備する(じゅんび) 用意する(ようい) Chuẩn bị
5.書く(かく) 記入する(きにゅう) Viết
6興味(きょうみ) 関心(かんしん) Quan tâm, hứng thú
7.希望(きぼう) 望む(のぞむ) Nguyện vọng
8.方法(ほうほう) 手段(しゅだん) Phương pháp
9.付き合う(つきあう) 交際する(こうさい) Hẹn hò
10.さっきにする 優先する(ゆうせん) Làm trước

11/09/2025

Muốn giao tiếp tự nhiên như người Nhật?
Nhất định bạn phải biết những mẫu câu dưới đây

1.ついていく (Đi theo, đi cùng)

Khi nói nhanh, người Nhật thường rút gọn thành
ついてく

子どもが母親のあとをついていく (Đứa bé đi theo phía sau mẹ)

母親の買い物についていく (Đi mua sắm cùng mẹ)

彼の考えにはついていけない。(Tôi không đồng tình với anh ta)

2.ついて(い)る (gặp mai, gặp hên)

最近、全然ついていない。
(Gần đây chẳng may mắn gì cả )

今日はついてる。
(Hôm nay là ngày may mắn của tôi)

3.いける(Được, có thể)

私は、日本酒はダメですが、ビールはいけます。(Tôi không uống được rượu sake, nhưng mà bia thì được)

この料理はなかなかいける。(Món này khá là được đấy)

4.こだわる(Câu nệ, kén chọn; để ý)

Tiêu cực

つまらないことにこだわる (Không quan tâm đến những thứ nhỏ nhặt)

Tích cực

材料にこだわって料理を作る (Chọn lựa những nguyên liệu tốt nhất để nấu ăn)

こだわりがある・ない (Quan tâm đến/ không quan tâm)

5.まし(な)

Còn hơn

ボーナスが5万円でも、ないよりはましだ。(Tôi chỉ được thưởng thêm có 50,000 yên, nhưng có còn hơn không)

そんなことするくらいなら、死んだほうがましだ。(Nếu phải làm chuyện đó thì tôi thà chết còn hơn.)

09/09/2025

⚡️⚡️⚡️Một vài tips nhỏ khiến cho tiếng Nhật được tự nhiên hơn.
1. Sử dụng từ nối: Việc sử dụng từ nối để ám chỉ rằng mình vẫn đang nghe câu chuyện của họ. Những từ phổ biến như là :
「へぇ〜」
「そうなんですね」
「なるほど」
「うんうん」
2. Hãy sử dụng những từ vựng đơn giản thay vì khó.
Đôi lúc chúng ta suy nghĩ rằng phải tìm những từ thật khó, nhưng giống như tiếng Việt có nhiều từ diễn đạt cùng một ý nhưng dễ hiểu. Vậy nên bạn hoàn toàn có thể sử dụng những từ quen thuộc để giao tiếp được dễ dàng hơn.
VD như :
❌ 「私はあなたが昨日言ったことについて考えたのですが…」
⭕ 「昨日言ったこと、考えました」
Follow trang để biết thêm nhiều mẹo hay về tiếng Nhật nhé!

05/09/2025

❓ Cách đáp lại khi được nói ありがとう
Khi được nói khi được nói ありがとうthì sẽ nên trả lời thế nào?
Trong sách chúng ta hay học làどういたしまして đúng không. Cũng không có gì sai nhưng những câu trả lời bên dưới đây sẽ tự nhiên hơn rất nhiều
1いいえ ⭕️
2ううん、いいよ。⭕️
3いつでも言って。⭕️
4とんでもないです⭕️
5お役に立ててうれしいです。⭕️
6お安い御用です⭕️

01/09/2025

NHẬT NGỮ ガンバレ

Nếu bạn chưa nắm vững ngữ pháp N4 dưới đây , đọc hiểu N4 sẽ trở thành cơn ác mộng – Hãy dừng lại và học ngay nếu muốn điểm cao

1. 〜ので/から (bởi vì…)

Giải thích: Dùng để nêu lý do, nguyên nhân.

明日は雨なので、遠足(えんそく)は中止します。
Vì mai mưa nên chuyến dã ngoại bị hủy.

2. 〜なければなりません/なくてはいけません (phải…)

Giải thích: Biểu thị sự bắt buộc.

図書館では静かにしなければなりません。
Trong thư viện phải giữ yên lặng.

Bẫy đọc hiểu: nhiều học viên nhầm sang nghĩa “không được”.

3. 〜てもいいです CHO PHÉP /〜てはいけません CẤM

Giải thích: Cho phép / Cấm đoán.

写真をとってもいいです。 Được phép chụp ảnh.

ここに入ってはいけません。 Không được vào đây.

Trong đề: thường xuất hiện ở biển báo, nội quy.

4. 〜たあとで/〜まえに/〜てから

Giải thích: Trước – Sau.

宿題をしたあとで、テレビを見ます。

ご飯を食べるまえに、手を洗います。

日本に来てから、寿司を食べました。

Đọc hiểu hay ra trong hướng dẫn sử dụng, quy trình. Dễ bị nhầm lẫn khi dịch hành động trước hay sau

5. 〜たら/〜ば/〜と (nếu… thì…)

Giải thích: Diễn tả điều kiện.

雨が降ったら、試合はやめます。

安ければ、このカメラを買います。

春になると、花が咲きます。

6. 〜ている/〜てある/〜ておく

ドアが開いている。 Trạng thái đang diễn ra

ドアが開けてある。 Ai đó mở sẵn.

会議室を予約しておきます。 Chuẩn bị trước.

Đọc hiểu dễ hỏi phân biệt cái gì đã chuẩn bị sẵn / đang diễn ra.

7. 〜つもりです/〜予定です

明日、友だちと映画を見るつもりです。 Dự định cá nhân.

来週、会社の旅行に行く予定です。 Kế hoạch đã định.

8. 〜んです/〜のです

Giải thích: Dùng để nhấn mạnh, giải thích.

どうして来なかったんですか。 Sao bạn không đến vậy?

病気だったんです。 Vì bị bệnh.

Xuất hiện trong hội thoại, email.

9. 〜までに (chậm nhất là đến không được vượtqua /〜まで( kéo dài liên tục đến thời điểm đó)

5時までにレポートを出してください。 (Hãy nộp báo cáo trước 5 giờ.) → có thể nộp 2h, 3h, 4h… nhưng không được sau 5h.

5時まで、ここにいます。 Ở lại đến 5 giờ.
(Tôi ở đây cho đến 5 giờ.) → suốt từ giờ đến 5h vẫn ở đó.

10. より/ほうが/まだ/もう

Nghĩa

より = hơn

ほうが = cái này thì tốt hơn

もう = đã / thêm nữa

まだ = vẫn / chưa

1. この本はあの本よりむずかしいです。
Cuốn sách này khó hơn cuốn sách kia.

2. 日本語は英語より楽しいです。
Tiếng Nhật thú vị hơn tiếng Anh.

3. コーヒーのほうが好きです。
Tôi thích cà phê hơn.

4. 宿題はもうしました。
Tôi đã làm bài tập rồi.

5. 宿題はまだしていません。
Tôi vẫn chưa làm bài tập.

NHẬT NGỮ ガンバレ GANBARE  ĐOC HIỂU N2 N1 CẦN CHÚ Ý NHỮNG TỪ NÀY ĐỂ  NẾU KHÔNG KỊP THỜI GIAN BẠN BIẾT CHỖ NÀO KHÔNG TRỌNG TÂ...
29/08/2025

NHẬT NGỮ ガンバレ GANBARE

ĐOC HIỂU N2 N1 CẦN CHÚ Ý NHỮNG TỪ NÀY ĐỂ NẾU KHÔNG KỊP THỜI GIAN BẠN BIẾT CHỖ NÀO KHÔNG TRỌNG TÂM MÀ BỎ BỚT KHỎI ĐỌC

1. Từ chỉ ý chính

Khi thấy những từ này, phía sau thường là kết luận quan trọng.

要するに (ようするに) ÷Tóm lại

結論として (けつろんとして) : Kết luận là

つまり → Nói cách khác / Tóm lại

このように :Như vậy

要点は (ようてんは) : Điểm chính là

Khi thấy: 「要するに…」, phần sau chính là trọng tâm đoạn.

2. Từ chỉ nguyên nhân / lý do

なぜなら ÷ Bởi vì

そのため ÷Vì vậy

よって ÷ Do đó

だからこそ ÷Chính vì vậy mới…

Những từ này giúp bạn nhận ra tác giả đang lập luận.

3. Từ chỉ so sánh / đối lập

しかし / だが / ところが ÷Nhưng / Tuy nhiên

一方 (いっぽう) ÷ Mặt khác

反面 (はんめん) ÷Ngược lại

逆に (ぎゃくに) ÷Ngược lại

それに対して ÷Đối với việc đó thì…

Ý chính thường nằm sau khi chuyển hướng.

4. Từ chỉ ví dụ / bổ sung

例えば (たとえば) ÷Ví dụ

たとえ〜ても ÷ Cho dù…

さらに / しかも / また ÷Hơn nữa, thêm vào đó

Những phần này không phải ý chính, chỉ là minh họa.

5. Từ chỉ quan điểm tác giả

著者によると (ちょしゃによると) ÷Theo tác giả

筆者の考えでは (ひっしゃのかんがえでは) ÷ Theo quan điểm tác giả

私の意見では ÷ Ý kiến của tôi là

大切なのは ÷Điều quan trọng là

Cực kỳ quan trọng vì thường xuất hiện trong câu hỏi “筆者の主張は何ですか” (Chủ trương của tác giả là gì?).

住所

Nagoya-shi, Aichi

ウェブサイト

アラート

NHẬT NGỮ ガンバレがニュースとプロモを投稿した時に最初に知って当社にメールを送信する最初の人になりましょう。あなたのメールアドレスはその他の目的には使用されず、いつでもサブスクリプションを解除することができます。

共有する

カテゴリー