NHẬT NGỮ ガンバレ

NHẬT NGỮ ガンバレ NHẬT NGỮ ガンバレ, 動画クリエイター, Nagoya-shiの連絡先情報、マップ、方向、お問い合わせフォーム、営業時間、サービス、評価、写真、動画、お知らせ。

09/10/2025

♥♥Những cặp từ đỗng nghĩa N3 dễ gây mất điểm.

⭕近所(きんじょ)ー近く(ちかく): gần, lân cận
⭕生む(うむ)ー出産(しゅっさん): sinh, đẻ
⭕付き合う(つきあう)ー交際(こうさい): hẹn hò
⭕流行る(はやる)ー流行する(りゅうこう):thịnh hành, lan rộng
⭕不安(ふあん)ー心配(しんぱい):bất an, lo lắng
⭕きついー大変(たいへん):vất vả
⭕当然(とうぜん)ーもちろんーあたりまえ: đương nhiên
⭕変(へん)ーおかしい : kì lạ
⭕節約(せつやく)ー倹約(けんやく)tiết kiệm
⭕交換(こうかん)ーやり取り(やりとり)trao đổi

♥♥Lưu ngay bài viết lại để không bị sai nhé !

NHẬT NGỮ ガンバレBẠN ĐÃ BIẾT TIẾNG TOKYO VÀ OSAKA KHÁC NHAU KHI NÓITOKYO.  (標準語)                                OSAKA (大阪弁)T...
08/10/2025

NHẬT NGỮ ガンバレ

BẠN ĐÃ BIẾT TIẾNG TOKYO VÀ OSAKA KHÁC NHAU KHI NÓI

TOKYO. (標準語) OSAKA (大阪弁)
Thật à? ほんとう? ほんま?
Cảm ơn ありがとう おおきに
Xin lỗi ごめんね ごめんな
Tôi không cần いらない. いらん
Không được đâu だめだよ あかんで
Rất ngon! めっちゃおいしい! めっちゃうまい!
Không biết わからない. わからへん
Làm gì đó 何してるの? 何してんの?
Rất / Cực kỳ とても めっちゃ ほんまに
Không có ở đây いない. おらん
Khùng hả. バカか、お前. アホか、お前
Đúng vậy nhỉ そうだね. せやな

07/10/2025

⚡⚡Những cụm từ giúp làm câu nói trở nên mềm mỏng, lịch sự hơn, đặc biệt khi yêu cầu hoặc từ chối.

⭕恐れ入ります (Osore irimasu): Xin lỗi (vì làm phiền), Cảm ơn (vì đã giúp đỡ)
⭕お手数ですが (Otesu desu ga): Xin lỗi vì đã làm phiền, nhưng... (Dùng khi nhờ vả).
⭕よろしければ (Yoroshikereba): Mở lời đề nghị một cách rất nhã nhặn.
⭕お構いなく (O kamainaku): Đừng bận tâm (Dùng khi từ chối sự tiếp đãi hoặc sự giúp đỡ của chủ nhà).
⭕大変恐縮ですが (Taihen kyoshuku desu ga) : Xin lỗi vì đã gây rắc rối/thật biết ơn - Dùng khi từ chối hoặc yêu cầu rất khó khăn.

Nếu bạn đang ôn thi tiếng Nhật (N2/N1) hoặc chuẩn bị đi làm ở môi trường Nhật Bản, việc nắm vững các cụm từ này là vô cùng quan trọng.
Follow trang để biết thêm những chủ để khác nữa nhé!!

LỚP KAIWA THỰC CHIẾN – NGỪNG HỌC MỘT MÌNH KHÓ TIẾN BỘBạn đã từng…  shadowing mỗi ngày mà phản xạ vẫn chậm?   theo video ...
06/10/2025

LỚP KAIWA THỰC CHIẾN – NGỪNG HỌC MỘT MÌNH KHÓ TIẾN BỘ

Bạn đã từng…
shadowing mỗi ngày mà phản xạ vẫn chậm?
theo video mãi mà gặp người Nhật vẫn không bật được câu nào?
học càng thấy thiếu tự tin khi giao tiếp thật?

Bởi vì shadowing chỉ giúp bạn nghe và bắt chước,
nhưng KHÔNG AI CHỈ RA bạn sai chỗ nào!
Muốn nói giỏi, bạn cần người sửa, môi trường nói, và phản hồi thật.

Chính vì thế, lớp KAIWA THỰC CHIẾN ra đời – nơi bạn được:
Sensei chỉnh phát âm, ngữ điệu, và phản xạ ngay tại lớp
Học qua tình huống thực tế.......
Không học vẹt – học để nói được thật!

05/10/2025

KHÓA LUYỆN THI JLPT TỪ N5 → N1

MONG RẰNG BẠN ĐỪNG MÃI ĐỨNG YÊN KHI TIẾNG NHẬT CÒN YẾU, SẼ BỎ LỠ RẤT NHIỀU CƠ HỘI.

Bạn muốn thi đậu JLPT nhưng:
hoài không nhớ từ vựng
ngữ pháp rối như tơ vò
# Đọc bài Dokkai thì “không hiểu tác giả đang nói gì”
Nghe thì chỉ nghe được... “từ khóa đầu tiên”

Đừng lo, bạn không học sai đâu — chỉ là chưa học đúng cách.

NHẬT NGỮ ガンバレ

chúng tôi xây dựng lộ trình học trọn bộ JLPT N5→N1, giúp bạn:
1.Ôn luyện theo chiến lược “tăng level từng tháng”
2.Hiểu sâu – nhớ lâu – áp dụng được vào thực tế
3.giáo viên theo sát từng học viên
4.Lớp nhỏ, kèm phản xạ giao tiếp để thi và dùng được

05/10/2025

NHẬT NGỮ ガンバレ

CHẮC CHẮN CAO THỦ ĐẾN ĐÂU NẾU KHÔNG BIẾT MẸO NÀY CŨNG SẼ KHÔNG BAO GIỜ ĐỦ GIỜ LÀM HẾT BÀI

MẸO LÀM DOKKAI JLPT N1 HIỆU QUẢ

1. Xác định quan điểm tác giả:

Thường nằm ở cuối đoạn văn.

Chú ý các cấu trúc thể hiện ý kiến:
「と思う」,「と思われる」,「のだ」,「べきだ」,「はずだ」,「ではないか」,「でしょう」,「わけだ」
__ Gạch chân ý đứng trước các cấu trúc này.

2. Nhận diện liên từ quan trọng:

Loại Ví dụ Chú ý vào

Nguyên nhân – Kết quả そのため・なので・だから ĐỌC KỸ Vế trước
Tổng kết つまり・要するに・結局 ĐỌC KỸ Vế trước
Đối lập が・しかし・けれど・ところが ĐỌC KỸVế sau
Bổ sung それに・その上・さらに・しかも ĐỌC KỸ Vế sau

__ Khi đọc, gạch chân liên từ để dễ tách ý chính – phụ.

3. Câu nghi vấn mang ý khẳng định ngược:
bộc lộ suy nghĩ và góc nhìn của tác giả

本当にそうか?→ Không hẳn vậy.

果たして必要なのか?→ Không cần thiết.

のではないでしょうか?→ Chính là như vậy.

02/10/2025

Điện thoại là vật không thể thiếu trong cuộc sống hiện tại của chúng ta. Hôm nay cùng học 1 số từ vựng về điện thoại nào.
⭕スマホを充電 (じゅうでん)するのを忘れた。 (Tôi quên sạc điện thoại.)
⭕電源 (でんげん) を切ってください(Xin hãy tắt nguồn.)
⭕最新 (さいしん) の機種 (きしゅ) に買い替えた。 (Tôi đã đổi sang dòng máy mới nhất.)
⭕充電器 (じゅうでんき) を貸してもらえませんか。 (Bạn cho tôi mượn sạc được không?)
⭕パスワードを忘れてログインできない。 (Tôi quên mật khẩu nên không đăng nhập được.)
⭕スマホをいじる . ( Lướt điện thoại, nghịch điện thoại)
Còn cụm từ nào về điện thoại mà mọi người muốn biết thì comment cho mình biết nhé.

NHẬT NGỮ GANBARE Có bạn hỏi mình là đi khám thai  sẽ hỏi những gì vì bạn không giỏi tiếng  nên sợ không hiểu. Sau đây là...
01/10/2025

NHẬT NGỮ GANBARE

Có bạn hỏi mình là đi khám thai sẽ hỏi những gì vì bạn không giỏi tiếng nên sợ không hiểu. Sau đây là những câu cơ bản bác sĩ sẽ hỏi các ông chồng bắt buộc phải nhớ. Mong giúp được các bạn

1. Đi khám

これから妊娠しているか検査します。
→ Bây giờ sẽ kiểm tra xem bạn có đang mang thai hay không

尿検査をします。
→ Xét nghiệm nước tiểu.

採尿が終わったらカップを置き場においてください。
→ Lấy nước tiểu xong hãy đặt cốc vào nơi quy định.

診察をします(内診・経膣超音波検査)。
→ Tiến hành thăm khám (khám trong, siêu âm đầu dò).

---

2. Thông báo kết quả

順調に育っています。
→ Em bé đang phát triển bình thường.

赤ちゃんの心拍が確認できました。
→ Đã thấy nhịp tim của em bé.

問題はありません。安心してください。
→ Không có vấn đề gì cả. Hãy yên tâm.

3. Những câu hỏi chuẩn bị đi đẻ

出産の準備について知りたいです。
→ Tôi muốn biết những gì cần chuẩn bị cho việc sinh.

Chuẩn bị đồ dùng sinh nở (出産の準備 - しゅっさんのじゅんび)

ベビーバス (baby bath): Chậu tắm cho bé

哺乳瓶(ほにゅうびん): Bình sữa

おむつ: Tã

肌着(はだぎ): Đồ lót cho bé

母子手帳(ぼしてちょう): Sổ mẹ và bé

入院グッズ: Đồ cần mang khi nhập viện

ナプキン (産褥ナプキン): Băng vệ sinh sau sinh

---

分娩時の入院のタイミングについて確認したいです。
→ Tôi muốn xác nhận thời điểm nhập viện khi sinh.

だいたいの入院日数を教えてください。
→ Xin cho biết thời gian nằm viện khoảng bao lâu.

---

4. Bắt đầu vào đẻ
できるだけしぜん分娩にしたい
Trong khả năng có thể tôi muốn sinh thường

陣痛(じんつう): Cơn đau đẻ

破水(はすい): Vỡ ối

分娩室(ぶんべんしつ): Phòng sinh

無痛分娩(むつうぶんべん): Sinh không đau (gây tê ngoài màng cứng)

帝王切開(ていおうせっかい): Sinh mổ

面会(めんかい): Thăm bệnh

面会時間(めんかいじかん): Giờ thăm bệnh

30/09/2025

1 số từ vựng liên quan đến chữ hán 力 hay gặp ở N3, N2
⭕能力 (のうりょく): Năng lực, Khả năng
⭕体力 (たいりょく): Thể lực, Sức khỏe
⭕努力 (どりょく): Nỗ lực, Cố gắng
⭕協力 (きょうりょく): Hợp tác, Chung sức
⭕実力 (じつりょく): Thực lực, Thực tài
⭕魅力 (みりょく): Mị lực, Sức hút
⭕権力(けんりょく): Quyền lực
⭕説得力 (せっとくりょく) :Sức thuyết phục
Mọi người còn biết từ nào comment cùng nhau học nhé!

27/09/2025

Tips ăn điểm cho mondai có tranh N4, 3
Có 3 chủ đề chính trong phần này, phân loại theo tình huống thuộc loại nào.
Nêu vấn đề của bản thân và mong muốn sự giúp đỡ của người nghe. Với dạng này đáp án hay có những cụm như:
~んですが、~んですけど
VD: 忘れ物をしたんだけど Tôi bị quê đồ rồi để người nghe hướng dẫn ,giúp đỡ...
Thông báo vấn đề của người nghe.Với dạng này đáp án hay có những cụm như:
~よ、~ていますよ、~てるよ
VD: 傘忘れていますよ Bạn quên ô đấy !
Đề nghị giúp đỡ người nghe. Với dạng này đáp án hay có những cụm như:
~ましょうか、~ようか、~ますよ、~ますね
VD: 手伝いましょうか Tôi giúp bạn nhé

住所

Nagoya-shi, Aichi

ウェブサイト

アラート

NHẬT NGỮ ガンバレがニュースとプロモを投稿した時に最初に知って当社にメールを送信する最初の人になりましょう。あなたのメールアドレスはその他の目的には使用されず、いつでもサブスクリプションを解除することができます。

共有する

カテゴリー