Cùng học tiếng nhật kaigo cơ bản

Cùng học tiếng nhật  kaigo cơ bản yêu ngôn ngữ

07/08/2025

CÂU 1: 12/2014
今度のレポートは 環境 問題というテーマで 書こうと思います
Bản báo cáo lần này, tôi định viết về vấn đề là vấn nạn môi trường.

CÂU 2: 7/2014
初めて 森さんに会った時には、大人しい人だという印象を受けた。
Lần đầu gặp anh Mori, tôi có ấn tượng Anh ấy là người trưởng thành chững chạc.

印象があるấn tượng của đối phương trong đầu mình
印象を受ける ấn tượng của đối phương trong đầu mình
おとなしい人 chững chạc, trưởng thành

CÂU 3: 12/2018.
森選手は、 全国で1位になることを目標にして頑張っている。
Tuyển thủ Mori thì, lấy mục tiêu là đứng số 1 trên toàn quốc.

CÂU 4: 12/2014
私たちの目標は今度の大学で 1位になることです
Cái mục tiêu của chúng tôi đã được quyết định là Đại hội lần này đứng thứ nhất

CÂU 5: 12/2024
袋の底に 穴 が開いていたので入れたお菓子がいくつか落ちてしまった。

CÂU 6: 12/2024
今度の旅行は交通費が5000円でホテル代が1万円 なので合計 1万5000円かかります。
Cái lần đi du lịch này vì đi lại là 5 sen, phí khách sạn là 1 man, tổng chi phí là 1 man 5sen

交通費 こうつうひ phí đi lại
衰える おとろえる suy giảm

CÂU 7: 7/2025
捕まえた虫を観察して、形や色を記録した。
Bắt côn trùng để quan sát sau đó ghi lại hình dáng và màu sắc.

観察 かんさつ quan sát
観光 かんこう tham quan (phạm vi sử dụng rộng)
見学 けんがく tham quan với mục đích học tập
見物 みもの/けんぶつ đi tham quan với mục đích thư giãn, giải trí mục đích đi chơi.

CÂU 8: 7/2016
最近 風邪が 流行してる ようで、学校を休む 生徒が多い

Gần đây dịch cúm lây lan ở trong trường học sinh nghỉ học rất nhiều.
流行る はやる thể hiện sự thịnh hành.

07/08/2025

1. 敏感 びんかん mẫn cảm
社会の変化に 敏感でなければならない。phải nhạy cảm với sự thay đổi của xã hội
敏感 な肌 da nhạy cảm
敏感 な話 câu chuyện nhạy cảm
2.保存 ほぞん lưu file, bảo quản đồ
データを保存する
冷凍保存
長期保存ができるcó thể bảo quản thời gian dài
3.日課 にっか thói quen hàng ngày
最近の家に帰ってすぐ お花に水をあげるのが 日課です gần đây tôi có thói quen sau khi về nhà là lập tức tưới hoa.
4.油断 ゆだん lơ là
一瞬の油断が大きな事故につながることがある
Lơ là chị một giây cũng dẫn đến tai nạn kinh hoàng.
あの人は内心 何かを考えているかわからない 油断で来ない人です。 vì không biết trong lòng người đó nghĩ gì nên không thể tin tưởng người đó.
5.分担 ぶんたん phân chia công việc
6. 同情 どうじょう đồng cảm
11. 栽培 さいばい trồng trọt
12.動揺 どうよう bất an
思わぬことを聞かれて動揺し、うまく答えられなかった。

06/08/2025

CÂU 1: (12/2018)
山や植物の写真家として有名な岩本まさき氏の写真展が15日からABCデパートで開催される。

植物 しょくぶつ cây cỏ, thực vật, cây cối
写真展 しゃしんてん triển lãm ảnh
ABCデパート trung tâm thương mại ABC
開催 かいさい tổ chức

Vào ngày 15, anh iwamoto với tư cách là nhà nhiếp ảnh gia sẽ tổ chức 1 buổi triển lãm ảnh tại trung tâm thương mại ABC.

CÂU 2: (7/2024)
「山川大学アニメ研究会」はアニメが好きでたまらないという学生が集まってできた団体です。

研究会 けんきゅうかい hội nghiên cứu
好きでたまらない すきでたまらない thích vô cùng

Hội nghiên cứu anime trường đại học yamagawa là đoàn thể những người yêu thích Anime vô cùng.

CÂU 3: (12/2017)
出張に行くたびに泊まれいるYホテルが先週から工事で休業中なので、今回は別のホテルに泊まることにした。

出張に行くたびに しゅっちょうに行くたびに mỗi lần đi công tác
泊まっているYホテル とまっているYホテル đang trọ tại khách sạn Y
工事で休業中 こうじできゅうぎょうちゅう đóng cửa để xây dựng

Tôi trọ tại khách sạn Y mỗi lần đi công tác nhưng từ tuần trước đã đóng cửa để sửa chữa nên lần này tôi đã quyết định trọ tại khách sạn khác.

CÂU 4: (12/2020)
昨日、初めてパンを作ってみた。料理 雑誌のレシピに書いてある作ったのにうまく膨らまなかった。

料理雑誌 りょうりざっし sách dạy nấu ăn
レシピに書いてある レシピにかいてある được ghi trong công thức
膨らまなかった ふくらまなかった (bánh nướng)đã không phồng lên

Hôm qua thì lần đầu tiên tôi thử làm bánh mì. Tôi đã làm theo công thức được ghi trong sách dạy nấu ăn, thế mà chiếc bánh đã không phồng lên (như mong muốn của tôi).

CÂU 5: (12/2020)

私が就職した商社は大手の商社に比べると決して規模は大きくないがやる気があれば新入でも大きな仕事を任せてもらえるので、やりがいがある。

わたしがしゅうしょくしたしょうしゃ công ty thương mại mà tôi đã chuyển đến làm việc
おおてしょうしゃにくらべるとけっしてきぼはおおきくない so với các công ty thương mại lớn khác, quy mô không lớn hơn
やる気があれば nếu bạn có động lực làm việc
しんにゅうでも大きな仕事を任せてもらうので ngay cả nhân viên mới cũng được giao những nhiệm vụ lớn
やり甲斐がある やりがいがある một việc đáng giá để làm.

02/08/2025

61.所有 しょゆう sở hữu( quyền lợi/ tài sản)
「このアパートは僕が所有してるんだ」 cả nhà chung cư này là tôi đang sở hữu.
父の所有する土地(とち) giải đất mà bố tôi sở hữu

62.収納 しゅうのう sự cất trữ
このアパートは収納が多い căn hộ này có nhiều nơi để cất trữ đồ
A「山 ダンス さんは 収納が上手ですね」yamada san có vẻ giỏi cất đồ quá nhỉ
B「いえいえ むじるしで không đâu, tôi cứ mua đồ một đống như vậy
買った 収納用品の使っただけです。」sau đó sử dụng đồ dùng để đựng chúng lại đó mà.

63.用途 ようと công dụng( nhiều công dụng, công dụng rộng rãi)
この商品は用途が多いsản phẩm này rất nhiều công dụng

64.行方 ゆくえ tung tích.

警察庁の最新データによると、平成26年から平成30年の間に日本全体の年間行方不明者数は8万から8万8人に増加した。theo số liệu mới nhất từ cơ quan cảnh sát quốc gia, số người mất tích mỗi năm trên khắp Nhật Bản đã tăng từ 8 vạn người lên 87.000 người trong giai đoạn 2014-2018.

65.予測 よそく dự đoán dựa trên số liệu cụ thể 予想 よそう dự đoán theo suy nghĩ của bản thân.
コロナウイルスは今年中に収束(しゅうそく)すると予測していますcoronavirus đang được dự kiến là sẽ giảm nhẹ trong năm nay.

66.完了 かんりょう hoàn thành

会議の準備を完了しました。công tác chuẩn bị cho cuộc họp đã hoàn thành

67.相違 そうい khác nhau
 >

02/08/2025

51.導入 どうにゅう đưa vào.

A:「最近はどこも セルフレジ を導入してるね.」
B:「牛も導入しようか。」
A: gần đây ở đâu cũng dùng máy tính tiền tự động nhỉ.
B: ở gần nhà mình cũng có đưa vào sử dụng nhỉ.

* 授業では 導入 部分を大切です
Ở trong giờ học, phần giới thiệu bài học thì cực kỳ quan trọng.

52.体格 たいかく tạng người, vóc dáng.
体の筋肉、骨の太さ からだのきんにく、ほねのふとさ cơ bắp của cơ thể, sau chắc khỏe của xương.

たいかくががっしりした。cơ thể có cơ bắp cuồn cuộn.

ボディガードはみんな 体格がいいな。
体格 chỉ cơ bắp và xương khớp
体型 たいけい béo, hoặc gầy(đánh giá chung chung)

53.勘定 かんじょう sự thanh toán cho cửa hàng ( lịch sự hơn お会計)
A: 「ここの勘定は 私が」hôm nay người thanh toán sẽ là tôi
B: 「いえいえ、割り勘でいきましょう」không, hôm nay thì chia tiền nhé.
お勘定お願いします phục vụ,làm ơn thanh toán giúp tôi.

54.人通り ひとどおり lượng người đi lại
東京の渋谷は 人通りが多くて、にぎやかです。lượng người đi lại ở sibuya rất đông, rất náo nhiệt.

55.訂正 ていせい đính chính-sửa lỗi chính tả (chỉ dùng cho bản thân)
資料を訂正したので確認しておいてね tôi đã sửa lỗi của tài liệu này, hãy xác nhận lại giúp tôi nhé.
先ほどは失礼なことを申しました。lúc nãy lời tôi nói hơi thất lễ
発言の訂正いたします。tôi xin đính chính lại phát ngôn của tôi nhé.

56.用心 ようじん dụng tâm, cẩn trọng.
57.会見 かいけん  họp báo, phỏng vấn
謝罪会見 しゃざいかいけん họp báo xin lỗi.
結婚会見 けっこんかいけん họp báo thông báo kết hôn.

58.支持 しじ ủng hộ
新しい政治家の支持率が「高い.低い」
Thế là ủng hộ của nhà chính trị gia mới (cao.thấp)

59.言い訳  biện minh
60.特色 とくしょく đặc sắc
特色のある学校 trường học có điểm đặc sắc.

02/08/2025

1.この映画、評判 パン いいらしいよ。
評判のいい店を探せせて嬉しい。
2.皆さんは職場で仕事以外の話 例えば プライベートな話や雑談をしてもいいと思いますか。
3.授業中に隣の人とおしゃべりしてて先生に怒られた。
おしゃべりな子供
4.放送局の取材に応じる。
(ほうそうきょくのしゅざいにおうじる)
インタビューする前に相手から取材許可をとる。(きょかをとる)
5.日本語を勉強しようと思ったきっかけは, 山田さんとの出会いです
彼女と話したいのだが ,話のきっかけがつかめない。
6.このゲーム、ハマる人 続出。(ぞくしゅつ)
暑い、真夏日続出。まなつび ぞくしゅつ
7.人を 判断する時は外見よりも中身が大切だ 。
この商品は外見な微妙をだけど、超うまい
8.午後から気温が急激に上昇した。
9.来年 の 政治の 見通しについて、政府が見解を述べた。
事故原因については 専門家の間でも見解が分かれている。
10.パソコンが一般的家庭に復旧するに伴い(ともない),インターネット利用者は 急激に増えた。
スマホの仏教的は100%に近づいてる。
11.会議中におならをして注目を浴びてしまった。
会議中におならをして注目を集めてしまった。
最近、リキという日本語学校に注目している。
12.統計 資料を見て、お客さんが増えた理由を分析する。
13.国民の声を政治に反映されよう。
お客様から頂いた 意見をサービス改善に反映する
14.リキ日本語の強みは『 面白さ』 です
15.景気が回復してきた。
祖父の体調は回復に向かっている。
16.子供の教育方針について 夫と意見が合わない。
来年に向けた会社の方針に発表する。
17.今回の試験範囲はかなり広いらしい。
(相手に頼まれた時)
できる範囲で協力しますよ。
18.目の前の利益ばかり 追っているというか そんをするよ。
今年は景気が良く、会社の利益も去年の2倍になった。
19.私のストレス 解消法は カラオケに行くことです。
20.この教材はまだまだ改善するべきだ。
21.山をじっと見ていたら、曇が視野に入ってきた。
停電しては暗い。
息子には留学をして視野を広げて欲しい。
22.最近のスマホは機能が多すぎる。
(医者が患者へ) いしゃがかんじゃへ
あなたの心臓は正常に機能しています。
23.有名 芸能人(geinoujin)を不倫事件が世間を騒がせている。sawagasu
本当はニットになりたいが世間の目が怖いので働かざれるをえない。
確かに彼は世間知らずだが、悪い奴と言うわけではない
世間体を気にする
24.スピード違反で捕まってしまった。
25.彼は準備 ないとの素質がある。
26.今回の大会は怪我のせいで辞退しなければならなくなった
「いいお話ですが,今回はご辞退させていただきます」
27.労働法を改正する。
28.最近彼はリキの動画に夢中になっている。
29.日中は仕事で家にいないので 夜だと助かります。
30.上司がよく、「丁寧に急いで仕事をしなさい」というが、私には矛盾しているように感じる。
31.選手 交代
32.片手で店員に合図をすると誕生日ケーキが来た。
(歯医者で)
痛かったら合図してくださいね。
33.彼は飲み会で、いつもお会社の愚痴をこぼす。
愚痴る。
A:ちょっと愚痴ってもいい。
B:最近 大変そうだよね、全部聞くわ。
34.2021年、世界は厳しい場面に直面してる。
この本は使う 場面別に 文法が書かれてあるので勉強しやすい。
35.子供の成長は本当に早い。
36.「ミルクティー 1つですね。
トッピングを追加しますか?」
37.レジ袋の無料配布を廃止します
38.A 合格できるかな−−
B なおさんなら 絶対合格できるわ
A そう言ってくれ 言うと本当に心強いです。
39.有名なグループAが解散したらしい。
〔9時集合。
これから 現地に向かって1時に昼食。
3時に解散します。〕
40.リキの学生は意欲のある学生ばかりだ。
日本で頑張っている友達を 見ると勉強 意欲がわいてくる。
41.今年は仕事に専念したいから恋愛はしない つもりた。
42.同じ格好で並んで眠る 柴犬。
テスト10点では母に格好がつかな…
43.すみませんが 身分証の提示をお願いします
44.他社からいい条件の提示されたため 今の会社をやめるつもりだ。
恋愛相談は私の得意分野です。
45.スポーツ中継を見る。
「こちら現場からの中継です」
46.誰が犯人 なのか見当もつかない。
47.身長と体重は 必ず 比例しているわけではない。
48.富士山のふもとでキャンプする。
49.補足説明はページの下にあります。
今の彼の意見に補足させていただきますと~
50.取引先から催促の電話がかかって。

30/05/2025

Tổng hợp 745 từ vựng xuất hiện trong đề thi jlpt n2 (2010 - 2024)
Bài 1,2,3,4,5

1. 用具 ようぐ dụng cụ

料理には色々な用具が必要です。

Nấu ăn cần nhiều loại dụng cụ khác nhau.

2. 用心 ようじん cẩn thận, chú ý = 注意

夜、道を歩く時は用心してください。
Hãy cẩn thận khi đi bộ vào ban đêm.

3. 解約 かいやく chấm dứt hợp đồng

引っ越しのために 電気の約束を解約した。

Tôi đã hủy hợp đồng điện vì chuyển nhà.

4. 油断 ゆだん chủ quan lơ là

テストの直前(ちょくぜん ngay trước khi )に油断してしまった。

Ngay trước kỳ thi tôi đã lơ là.

5. 容姿 ようし vẻ bề ngoài

彼女は容姿も性格も素晴らしい
Cô ấy là người có tính cách và ngoại hình rất tuyệt vời.

6. 原稿 げんこう bản thảo

先生に 原稿のチェックをお願いした。

Tôi đã nhờ thầy giáo kiểm tra bản thảo

7. 収納 しゅうのう thu hoạch, thu nạp, hộp đựng

この棚は 収納がたくさんあって便利です。

Chiếc kệ này có nhiều ngăn chứa nên rất tiện lợi.

8. 批判 ひはん phê phán, đánh giá

彼の行動は多くの人から批判された。

Hành động của anh ấy bị nhiều người chỉ trích

9. 対比 たいひ so sánh, đối chiếu

2つの作品の対比して評価する。

Đánh giá bằng cách so sánh hai tác phẩm

10. 引退 いんたい giải nghệ

その先生は今シーズンで引退する予定だ。

Cầu thủ đó dự định giải nghệ trong mùa giải này

11. 疑問 ぎもん nghi vấn

その説明にはいくつかの疑問が残った。

Vẫn còn vài điều nghi vấn trong lời giải thích đó.

12. 事業 じぎょう sự việc

新しい事業が来月から始まる。

Dự án mới sẽ bắt đầu từ tháng sau.

13. 誤解 ごかい hiểu lầm.

彼の言葉を誤解してしまった。

Tôi đã hiểu nhầm lời của anh ấy

14. 反省 はんせい tự kiểm điểm

自分の行動を反省しています。

Tôi đang tự kiểm điểm hành động của bản thân.

15. 記憶 きおく nhớ, kí ức

その日のことは今でも記憶に残っている。

Tôi vẫn còn nhớ rõ chuyện ngày hôm đó

16. 不平 ふへい than thở.

彼はいつも不平ばかり言ってる。

Anh ta lúc nào cũng than phiền

17. 文句 もんく phàn nàn

母に文句を言われた。

Tôi bị mẹ phàn nàn.

18.じたばた cuống quýt

今さら じたばた しても 仕事がない。

Đến lúc này cho dù có vội vã thì cũng không có việc làm.

19.最寄り もより gần nhất

最寄りの駅まで歩いて10分です。

Đi bộ đến ga gần nhất mất 10 phút

20. 区別 くべつ phân biệt (sự khác nhau)

本物と偽物の区別がつかない。偽物: nise mono: đồ giả

21. 栽培 さいばい trồng trọt

この農場では野菜を栽培してる。農場 のうじょう nông trường.

Nông trại này trồng rau.

22. 素材 そざい nguyên liệu

この服は高級な素材で作られている。

Bộ đồ này được làm từ chất liệu cao cấp

23. 眼鏡 めがね kính

眼鏡をかけないと 字 が読めない。

Không đeo kính thì tôi không đọc được chữ.

24. 付属 ふぞく kèm theo

この製品(せいひん hàng hóa, sản phẩm)には リモコンが 付属 しています。

Sản phẩm này có kèm theo điều khiển từ xa.

25. 規則 きそく quy tắc.

学校の規則を守ってください。

Hãy tuân thủ nội quy của trường.

26. 到達 とうたつ đạt được

ついに 山頂に到達した( 山頂 さんちょう đỉnh núi)

Cuối cùng cũng đã lên đến đỉnh núi.

27. 機嫌 きげん tâm trạng

彼女は朝から機嫌が悪い。

Cô ấy cáu kỉnh từ sáng

28. 研修 けんしゅう học việc, đang được đào tạo.

新入社員は3ヶ月の研修を受ける。

Nhân viên mới phải tham gia đào tạo 3 tháng

29. 悪口 わるぐち nói xấu

人の悪口を言うのは良くない。

Nói xấu người khác là đều không tốt

30. 伯父 おじ chú, bác

私の伯父は医者です。

Bác trai của tôi là bác sĩ

31. 決意 けつい quyết tâm

彼は留学する決意を固めた。(固める かためる
Củng cố, làm chắc)

Anh ấy đã quyết tâm đi du học

32. 温厚 おんこう hiền lành, ôn hòa

彼は温厚な生活で誰からも好かれる。

Anh ấy tính tình điềm đạm nên được mọi người yêu quý

33. 導入 どうにゅう áp dụng

新しいシステムが会社に導入された。

Hệ thống mới đã được đưa vào công ty

34. 体格 たいかく vóc dáng, thân hình

彼はスポーツ選手らしい体格をしてる。

Anh ấy có thể hình đúng kiểu vận động viên

35. 直前 ちょくぜん ngày trước khi

試験の直前まで勉強していた。

Tôi đã học đến sát giờ thi

36. 勘定 かんじょう thanh toán = 払いました

食事が終わったら勘定をお願いします。

Sau khi ăn xong vui lòng thanh toán

37. 合図 あいず dấu hiệu, tín hiệu

彼の合図で試験が始まった。

Trận đấu bắt đầu theo tín hiệu của anh ấy

38. 引用 いんよう trích dẫn

レポートで他人の意見の引用 した。

Tôi đã trích dẫn ý kiến của người khác trong bài báo cáo

39. 吸収 きゅうしゅう hấp thụ, tiếp thu

このスポンジは水をよく吸収する。

Miếng bọt biển này hút nước rất tốt

40. 姿勢 しせい tư thế

良い姿勢を保つことは健康にいい。

Duy trì tư thế tốt có lợi cho sức khỏe

41. 鶴 つる con hạc

折り紙で鶴を折った。

Tôi đã gấp con học bằng giấy origami

42. 舌 した lưỡi

猫 は舌で体をなめてきれにする。

Mèo dùng lưỡi để liếm lông

43.訂正 ていせい đính chính, sửa lại cho đúng.

間違いを訂正してから提出してください。

Hãy sửa lỗi sai rồi nộp lại.

*提出 ていしゅつ đề ra

44. 会見 かいけん gặp mặt, hội kiến

大臣が記者会見を聞いた。

Bộ trưởng đã tổ chức họp báo

45.支持 しじ ủng hộ

そのは国民の 支持 を得た。

Chính sách đó đã nhận được sự ủng hộ từ người dân

46. 言い訳 いいわけ giải thích, thanh minh.

失敗の言い訳ばかりしてはいけない。

Không được viện lý do cho thất bại

47. 改訂 かいてい sửa lại, chỉnh sửa lại cho đúng

教科書が改訂された。

Sách giáo khoa đã được chỉnh sửa lại

48. 証拠 しょうこ chứng cứ

犯人の証拠が見つかった。

Đã tìm thấy bằng chứng của thủ phạm

49. 撮影 さつえい quay phim, chụp ảnh

映画の撮影が始まった。

Việc quay phim đã bắt đầu

50. 特色 とくしょく đặc sắc, điểm nổi bật

この学校は国際教育に特色がある。

Trường học này có đặc trưng về giáo dục quốc tế

51. 所有 しょゆう sở hữu = 持って

この車は父が所有している。

Chiếc xe này là bố tôi sở hữu

52. 用途 ようと công dụng, ứng dụng

この機械の用途は多様だ。

Công dụng của cái máy này rất đa dạng

*機械 きかい máy móc cơ học

53.行方 ゆくえ tung tích.

行方は分からなくなった荷物。

Hành lý bị thất lạc không rõ tung tích

54. 性能 せいのう tính năng

このパソコンは性能が高い。

Chiếc máy tính này có hiệu năng cao

55. 得点 とくてん ghi điểm, lấy điểm

試合でチームが高得点を取った。

Đội đã ghi được số điểm cao trong trận đấu

* 高得点 こうとくてん điểm cao, thành tích cao

56. 思考 しこう suy nghĩ

論理的な思考が大切だ。

Tư duy logic là rất quan trọng.

*論理 ろんり luân lý, sự logic, sự có lý

57. 指導 しどう  Hướng dẫn, chỉ dẫn.

先生が丁寧に指導してくれた。

Thầy giáo đã hướng dẫn tôi tận tình

58. 花瓶 かびん lọ hoa

花瓶に花を飾った。

Tôi đã cắm hoa vào bình

59.高層 こうそう cao tầng

高層ビルが立ち並ぶ街。

Một thành phố với những tòa nhà cao tầng san sát

60.予報 よほう dự báo

明日の天気予報は雨です。

Dự báo thời tiết ngày mai có mưa

19/01/2025
10/07/2024

🍀 Du học Chuyển đổi phí 80 triệu - có thể được Nợ phí - vay vốn
👉 Du học bổng báo chí - nhà hàng - điều dưỡng
👉 Du học Nợ phí tại Nhật
👉 Du học tự túc
🍀 Dự kiến thu nhập gửi về cho bme (sau khi đã trừ ăn tiêu)
👉 Năm 1 Lương gửi về 20 tr/tháng = 240 tr/năm
👉 Năm 2 Lương gửi về 25 tr/tháng = 300 tr/năm
👉 Năm 3 Lương gửi về 30 tr/tháng = 360 tr/năm
👉 Năm 4 Lương gửi về 30 tr/tháng = 360 tr/năm
👉 Năm 5 Lương gửi về 30 tr/tháng = 400 tr/năm
👉 Năm 6 Lương gửi về 30 tr/tháng = 400 tr/năm
🍀 Nghỉ có Lương 15 ngày/năm - thích về nước lúc nào cũng đc

Call now to connect with business.

27/06/2024

là bài thi kaigo lần đầu của mình cũng giống y như này nha mọi người. chia sẻ để mọi người cùng tham khảo nhé.

22/06/2024

Address

Bac Giang

Telephone

+84352259238

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Cùng học tiếng nhật kaigo cơ bản posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share