Tiếng Trung Thảo Vân - Giao Thủy 中文小课堂

Tiếng Trung Thảo Vân - Giao Thủy 中文小课堂 Contact information, map and directions, contact form, opening hours, services, ratings, photos, videos and announcements from Tiếng Trung Thảo Vân - Giao Thủy 中文小课堂, Giao Hải/Giao Thuỷ/Nam Định, Giao Thuy.

TIẾNG TRUNG THẢO VÂN
🏨🏨TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP - LUYỆN THI HSK - TIẾNG TRUNG CÔNG XƯỞNG - TIẾNG TRUNG TRẺ EM.
🧑‍🎓🧑‍🎓 KÈM 1 : 1 - HỌC LUÔN TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP TRONG CÔNG XƯỞNG
SDT/ZALO : 0368.162.155/0346.013.156

☕️🍹 Menu Đồ uống Việt Nam👉 越南冰咖啡 (Yuènán bīng kāfēi) – Cà phê sữa đá▪️ 炼乳 (liànrǔ – sữa đặc) + 越南咖啡 (Yuènán kāfēi – cà p...
22/08/2025

☕️🍹 Menu Đồ uống Việt Nam

👉 越南冰咖啡 (Yuènán bīng kāfēi) – Cà phê sữa đá
▪️ 炼乳 (liànrǔ – sữa đặc) + 越南咖啡 (Yuènán kāfēi – cà phê Việt Nam) + 冰 (bīng – đá)

👉 越南椰子咖啡 (Yuènán yēzi kāfēi) – Cà phê cốt dừa
▪️ 椰奶 (yēnǎi – nước cốt dừa) + 炼乳 (liànrǔ – sữa đặc) + 越南咖啡 (Yuènán kāfēi – cà phê Việt Nam) + 冰 (bīng – đá)

👉 越南盐咖啡 (Yuènán yán kāfēi) – Cà phê muối
▪️ 炼乳 (liànrǔ – sữa đặc) + 越南咖啡 (Yuènán kāfēi – cà phê Việt Nam) + 冰 (bīng – đá) + 重奶油 (zhòng nǎiyóu – kem béo) + 糖 (táng – đường) + 盐 (yán – muối)

👉 越南鸡蛋咖啡 (Yuènán jīdàn kāfēi) – Cà phê trứng
▪️ 炼乳 (liànrǔ – sữa đặc) + 越南咖啡 (Yuènán kāfēi – cà phê Việt Nam) + 巴氏杀菌蛋黄 (Bāshì shājūn dànhuáng – lòng đỏ trứng tiệt trùng) + 糖 (táng – đường)

👉 越南酸奶咖啡 (Yuènán suānnǎi kāfēi) – Cà phê sữa chua
▪️ 越南咖啡 (Yuènán kāfēi – cà phê Việt Nam) + 越南酸奶 (Yuènán suānnǎi – sữa chua Việt Nam) + 炼乳 (liànrǔ – sữa đặc) + 冰 (bīng – đá)

👉 越南白咖啡 (Yuènán bái kāfēi) – Bạc xỉu
▪️ 越南咖啡 (Yuènán kāfēi – cà phê Việt Nam) + 炼乳 (liànrǔ – sữa đặc) + 奶 (nǎi – sữa tươi) + 冰 (bīng – đá)

👉 越南牛油果奶昔 (Yuènán niúyóuguǒ nǎixī) – Sinh tố bơ
▪️ 牛油果 (niúyóuguǒ – quả bơ) + 椰奶 (yēnǎi – nước cốt dừa) + 炼乳 (liànrǔ – sữa đặc) + 冰 (bīng – đá)

👉 越南荔枝茶 (Yuènán lìzhī chá) – Trà vải
▪️ 荔枝 (lìzhī – quả vải) + 荔枝糖浆 (lìzhī tángjiāng – siro vải) + 柠檬草 (níngméngcǎo – sả) + 红茶 (hóngchá – hồng trà) + 柠檬汁 (níngméng zhī – nước chanh) + 糖 (táng – đường)

👉 生姜柠檬草茶 (Shēngjiāng níngméngcǎo chá) – Trà gừng sả
▪️ 生姜 (shēngjiāng – gừng) + 柠檬草 (níngméngcǎo – sả) + 青柠汁 (qīngníng zhī – nước chanh xanh) + 蜂蜜 (fēngmì – mật ong)

👉 越南冰绿茶 (Yuènán bīng lǜchá) – Trà đá (trà xanh đá)

👉 新鲜椰子水 (Xīnxiān yēzi shuǐ) – Nước dừa tươi

👉 百香果汁 (Bǎixiāngguǒ zhī) – Nước chanh leo (nước passion fruit)

👉 越南青橙汁 (Yuènán qīngchéng zhī) – Nước cam vắt

👉 越南甘蔗汁 (Yuènán gānzhè zhī) – Nước mía

👉 越南黑咖啡 (Yuènán hēi kāfēi) – Cà phê đen

👉 雷公根汁 (Léigōnggēn zhī) – Nước rau má

👉 罗望子汁 (Luówàngzǐ zhī) – Nước me đá

👉 朝鲜蓟茶 (Cháoxiǎnjì chá) – Trà atisô
---
TIẾNG TRUNG QUỐC TẾ HOA NAM - GIAO THỦY
TRAO CƠ HỘI - THAY ĐỔI TƯƠNG LAI
------------------------
Địa chỉ:
Cơ sở 1: 69B Trương Hán Siêu, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Cơ sở 2: TT Cổ Lễ - Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
Cơ sở 3: Thành Lợi - Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
Cơ sở 4: Chợ Đại Đồng - Giao Lạc - Giao Thủy-Nam Định
𝐇𝐨𝐭𝐥𝐢𝐧𝐞/𝐙𝐚𝐥𝐨: 0368162155/ 0794494768/ 0886614133





Chủ đề Thể Dục Thể Thao : 🏅 Các môn thể thao bằng tiếng Trung1. 足球 (zúqiú) – Bóng đá2. 篮球 (lánqiú) – Bóng rổ3. 排球 (páiqi...
22/08/2025

Chủ đề Thể Dục Thể Thao :
🏅 Các môn thể thao bằng tiếng Trung
1. 足球 (zúqiú) – Bóng đá
2. 篮球 (lánqiú) – Bóng rổ
3. 排球 (páiqiú) – Bóng chuyền
4. 乒乓球 (pīngpāngqiú) – Bóng bàn
5. 羽毛球 (yǔmáoqiú) – Cầu lông
6. 网球 (wǎngqiú) – Quần vợt
7. 高尔夫球 (gāo'ěrfūqiú) – Golf
8. 棒球 (bàngqiú) – Bóng chày
9. 手球 (shǒuqiú) – Bóng ném
10. 橄榄球 (gǎnlǎnqiú) – Bóng bầu dục
11. 跑步 (pǎobù) – Chạy bộ
12. 赛跑 (sàipǎo) – Chạy đua
13. 马拉松 (mǎlāsōng) – Marathon
14. 接力赛 (jiēlìsài) – Chạy tiếp sức
15. 游泳 (yóuyǒng) – Bơi lội
16.跳水 (tiàoshuǐ) – Nhảy cầu
17. 划船 (huáchuán) – Chèo thuyền
18. 冲浪 (chōnglàng) – Lướt sóng
19.潜水 (qiánshuǐ) – Lặn
20. 滑冰 (huábīng) – Trượt băng
21.滑雪 (huáxuě) – Trượt tuyết
22. 花样滑冰 (huāyàng huábīng) – Trượt băng nghệ thuật
23. 冰球 (bīngqiú) – Khúc côn cầu trên băng
24. 拳击 (quánjī) – Quyền anh
25. 柔道 (róudào) – Judo
26. 空手道 (kōngshǒudào) – Karate
27.跆拳道 (táiquándào) – Taekwondo
28. 武术 (wǔshù) – Võ thuật Trung Hoa
29.太极拳 (tàijíquán) – Thái cực quyền
30. 举重 (jǔzhòng) – Cử tạ
31. 体操 (tǐcāo) – Thể dục dụng cụ
32.射箭 (shèjiàn) – Bắn cung
33. 自行车赛 (zìxíngchēsài) – Đua xe đạp
34. 赛车 (sàichē) – Đua xe (ô tô)
35. 摩托车赛 (mótuōchēsài) – Đua mô tô

---
TIẾNG TRUNG QUỐC TẾ HOA NAM - GIAO THỦY
TRAO CƠ HỘI - THAY ĐỔI TƯƠNG LAI
------------------------
Địa chỉ:
Cơ sở 1: 69B Trương Hán Siêu, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Cơ sở 2: TT Cổ Lễ - Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
Cơ sở 3: Thành Lợi - Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
Cơ sở 4: Chợ Đại Đồng - Giao Lạc - Giao Thủy-Nam Định
𝐇𝐨𝐭𝐥𝐢𝐧𝐞/𝐙𝐚𝐥𝐨: 0368162155/ 0794494768/ 0886614133





20/08/2025

CÁCH DÙNG 往 :
1. 往 + phương hướng/địa điểm = đi về phía...

👉 Đây là cách dùng phổ biến nhất:

他往学校走。
(Tā wǎng xuéxiào zǒu.)
→ Anh ấy đi về phía trường.

Nhưng ít ai chú ý: 往 nhấn mạnh hướng, không nhất định là đã tới nơi.

他往东走。 (Đi về hướng Đông, không chắc là đến đích).

---

2. 往 + thời gian = từ (mốc thời gian) trở đi

👉 Nghĩa này thường bị bỏ qua:

从明天往后,我要开始锻炼身体。
(Cóng míngtiān wǎng hòu, wǒ yào kāishǐ duànliàn shēntǐ.)
→ Từ ngày mai trở đi, tôi sẽ bắt đầu tập thể dục.

今年往前推五年,他还是个学生。
(Jīnnián wǎng qián tuī wǔ nián, tā háishì gè xuéshēng.)
→ Lùi về 5 năm trước từ năm nay, anh ấy vẫn còn là học sinh.

---

3. 往 = theo, theo hướng mà làm gì

👉 Cách này hay bị bỏ qua, gần như “hướng đến / theo chiều”:

把头往上抬。
(Bǎ tóu wǎng shàng tái.)
→ Ngẩng đầu lên (ngẩng theo hướng lên trên).

往左拐。
(Wǎng zuǒ guǎi.)
→ Rẽ sang trái.

---

4. 往 thường đi kèm với động từ động tác → tạo sắc thái “theo chiều, theo hướng”

往桌子上放。
(Wǎng zhuōzi shàng fàng.)
→ Đặt lên bàn (hướng về phía bàn).

往里看。
(Wǎng lǐ kàn.)
→ Nhìn vào bên trong.

---

5. Một số cấu trúc ít được chú ý

往往 (wǎngwǎng) = thường thường, hay (khác hoàn toàn với nghĩa “đi về”).
👉 Đây vốn từ chữ 往 mà ra, ý chỉ hành động “thường đi, thường hướng đến”.

话往心里去。
(Huà wǎng xīnlǐ qù.)
→ Để lời nói vào trong lòng (nghĩa bóng: để bụng).

一直往下读。
(Yīzhí wǎng xià dú.)
→ Tiếp tục đọc xuống.

---

📌 Điểm đặc biệt:

往 không chỉ là “đi về phía”, mà còn mở rộng sang trục thời gian (往后, 往前),

và trục hướng động tác (往上, 往下, 往里, 往外).

Ngoài ra còn biến thành phó từ “往往”.
1. 往 + phương hướng/địa điểm = đi về phía...

👉 Đây là cách dùng phổ biến nhất:

他往学校走。
(Tā wǎng xuéxiào zǒu.)
→ Anh ấy đi về phía trường.

Nhưng ít ai chú ý: 往 nhấn mạnh hướng, không nhất định là đã tới nơi.

他往东走。 (Đi về hướng Đông, không chắc là đến đích).

---

2. 往 + thời gian = từ (mốc thời gian) trở đi

👉 Nghĩa này thường bị bỏ qua:

从明天往后,我要开始锻炼身体。
(Cóng míngtiān wǎng hòu, wǒ yào kāishǐ duànliàn shēntǐ.)
→ Từ ngày mai trở đi, tôi sẽ bắt đầu tập thể dục.

今年往前推五年,他还是个学生。
(Jīnnián wǎng qián tuī wǔ nián, tā háishì gè xuéshēng.)
→ Lùi về 5 năm trước từ năm nay, anh ấy vẫn còn là học sinh.

---

3. 往 = theo, theo hướng mà làm gì

👉 Cách này hay bị bỏ qua, gần như “hướng đến / theo chiều”:

把头往上抬。
(Bǎ tóu wǎng shàng tái.)
→ Ngẩng đầu lên (ngẩng theo hướng lên trên).

往左拐。
(Wǎng zuǒ guǎi.)
→ Rẽ sang trái.

---

4. 往 thường đi kèm với động từ động tác → tạo sắc thái “theo chiều, theo hướng”

往桌子上放。
(Wǎng zhuōzi shàng fàng.)
→ Đặt lên bàn (hướng về phía bàn).

往里看。
(Wǎng lǐ kàn.)
→ Nhìn vào bên trong.

---

5. Một số cấu trúc ít được chú ý

往往 (wǎngwǎng) = thường thường, hay (khác hoàn toàn với nghĩa “đi về”).
👉 Đây vốn từ chữ 往 mà ra, ý chỉ hành động “thường đi, thường hướng đến”.

话往心里去。
(Huà wǎng xīnlǐ qù.)
→ Để lời nói vào trong lòng (nghĩa bóng: để bụng).

一直往下读。
(Yīzhí wǎng xià dú.)
→ Tiếp tục đọc xuống.

---

📌 Điểm đặc biệt:

往 không chỉ là “đi về phía”, mà còn mở rộng sang trục thời gian (往后, 往前),

và trục hướng động tác (往上, 往下, 往里, 往外).

Ngoài ra còn biến thành phó từ “往往”.
1. 往 + phương hướng/địa điểm = đi về phía...

👉 Đây là cách dùng phổ biến nhất:

他往学校走。
(Tā wǎng xuéxiào zǒu.)
→ Anh ấy đi về phía trường.

Nhưng ít ai chú ý: 往 nhấn mạnh hướng, không nhất định là đã tới nơi.

他往东走。 (Đi về hướng Đông, không chắc là đến đích).

---

2. 往 + thời gian = từ (mốc thời gian) trở đi

👉 Nghĩa này thường bị bỏ qua:

从明天往后,我要开始锻炼身体。
(Cóng míngtiān wǎng hòu, wǒ yào kāishǐ duànliàn shēntǐ.)
→ Từ ngày mai trở đi, tôi sẽ bắt đầu tập thể dục.

今年往前推五年,他还是个学生。
(Jīnnián wǎng qián tuī wǔ nián, tā háishì gè xuéshēng.)
→ Lùi về 5 năm trước từ năm nay, anh ấy vẫn còn là học sinh.

---

3. 往 = theo, theo hướng mà làm gì

👉 Cách này hay bị bỏ qua, gần như “hướng đến / theo chiều”:

把头往上抬。
(Bǎ tóu wǎng shàng tái.)
→ Ngẩng đầu lên (ngẩng theo hướng lên trên).

往左拐。
(Wǎng zuǒ guǎi.)
→ Rẽ sang trái.

---

4. 往 thường đi kèm với động từ động tác → tạo sắc thái “theo chiều, theo hướng”

往桌子上放。
(Wǎng zhuōzi shàng fàng.)
→ Đặt lên bàn (hướng về phía bàn).

往里看。
(Wǎng lǐ kàn.)
→ Nhìn vào bên trong.

---

5. Một số cấu trúc ít được chú ý

往往 (wǎngwǎng) = thường thường, hay (khác hoàn toàn với nghĩa “đi về”).
👉 Đây vốn từ chữ 往 mà ra, ý chỉ hành động “thường đi, thường hướng đến”.

话往心里去。
(Huà wǎng xīnlǐ qù.)
→ Để lời nói vào trong lòng (nghĩa bóng: để bụng).

一直往下读。
(Yīzhí wǎng xià dú.)
→ Tiếp tục đọc xuống.

---

📌 Điểm đặc biệt:

往 không chỉ là “đi về phía”, mà còn mở rộng sang trục thời gian (往后, 往前),

và trục hướng động tác (往上, 往下, 往里, 往外).

Ngoài ra còn biến thành phó từ “往往”.

* Phân Biệt 往 - 向 - 朝
1. 往 (wǎng)

Nhấn mạnh quá trình, hướng đi, không cần biết có tới đích hay không.

Thường gắn với động tác cụ thể hoặc thời gian:

他往东走。→ Anh ấy đi về hướng Đông (chưa chắc tới).

从今天往后 → từ hôm nay trở đi.

Cảm giác “hướng về” + “tiếp diễn”.
---

2. 向 (xiàng)

Nhấn mạnh đối tượng, phương hướng cố định.

Dùng nhiều trong ngữ cảnh trừu tượng (khác với 往 thiên về hành động):

向老师问好 → chào thầy giáo.

向未来努力 → cố gắng vì tương lai.

Dùng để chỉ quan hệ giao tiếp: 向某人道歉 (xin lỗi ai đó).

Khi nói “đi”, 向 cũng được dùng nhưng nghe trang trọng hoặc viết hơn: 向东走。
---

3. 朝 (cháo)

Mang nghĩa gần giống 向, nhưng thiên về phương hướng cụ thể, hữu hình.

Thường dùng trong ngôn ngữ văn chương hoặc trang trọng hơn đời thường.

Ví dụ:

朝南坐 → ngồi quay về hướng Nam.

朝阳大街 → phố Triều Dương (tên riêng, giữ nguyên chữ 朝).
---
Điểm dễ nhầm nhưng cần nhớ

往 = nhấn mạnh quá trình, hành động “hướng về phía” (đi, đặt, nhìn, thời gian...).

向 = nhấn mạnh đối tượng, mối quan hệ, mục tiêu (hỏi, xin lỗi, cầu chúc, cố gắng).

朝 = gần với 向 nhưng thiên về không gian, hướng vật lý, thường dùng trong văn viết hoặc tên riêng.

Cấu trúc:
tổng hợp cho cấu trúc ngữ pháp của 往 – 向 – 朝 để thấy cách dùng trong câu :
---

1. 往 (wǎng)

Cấu trúc:

往 + phương hướng/địa điểm + động từ

往 + thời gian (往后 / 往前)

往 + bổ ngữ động tác

Ví dụ:

他往东走。→ Anh ấy đi về phía Đông.

从今天往后,我要努力学习。→ Từ hôm nay trở đi, tôi phải học tập chăm chỉ.

把书往桌子上一放。→ Đặt quyển sách lên bàn.

📌 Đặc điểm: nhấn mạnh hướng đi/chiều hướng động tác hoặc thời gian.

---

2. 向 (xiàng)

Cấu trúc:

向 + phương hướng/đối tượng + động từ

向 + danh từ/đại từ → biểu thị hành động hướng đến đối tượng

向 + trừu tượng (tương lai, mục tiêu, lý tưởng...)

Ví dụ:

向左拐。→ Rẽ trái.

向老师问好。→ Chào thầy giáo.

向未来努力。→ Cố gắng vì tương lai.

他向我道歉。→ Anh ấy xin lỗi tôi.

📌 Đặc điểm: nhấn mạnh đối tượng hoặc mục tiêu (cả cụ thể lẫn trừu tượng).

---

3. 朝 (cháo)

Cấu trúc:

朝 + phương hướng + động từ

朝 + đối tượng (ít dùng hơn 向, nghe trang trọng/văn chương hơn)

Ví dụ:

朝南坐。→ Ngồi quay mặt về phía Nam.

他朝我笑了笑。→ Anh ấy mỉm cười với tôi.

朝阳升起。→ Mặt trời mọc ở phía Đông.

📌 Đặc điểm: thường dùng trong ngôn ngữ văn viết, nhấn mạnh hướng vật lý rõ ràng.
---

👉 Tóm lại:

往: Hành động + hướng (đi, đặt, nhìn, thời gian).

向: Hành động + đối tượng/mục tiêu (chào, xin lỗi, cầu chúc, phấn đấu).

朝: Hành động + hướng vật lý (ngồi, nhìn, quay về phía nào), văn chương hơn.
---
TIẾNG TRUNG QUỐC TẾ HOA NAM - GIAO THỦY
TRAO CƠ HỘI - THAY ĐỔI TƯƠNG LAI
------------------------
Địa chỉ:
Cơ sở 1: 69B Trương Hán Siêu, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Cơ sở 2: TT Cổ Lễ - Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
Cơ sở 3: Thành Lợi - Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
Cơ sở 4: Chợ Đại Đồng - Giao Lạc - Giao Thủy-Nam Định
𝐇𝐨𝐭𝐥𝐢𝐧𝐞/𝐙𝐚𝐥𝐨: 0368162155/ 0794494768/ 0886614133





LUYỆN ĐỌC HIỂU HSK4 : Từ vựng:距离 /jùlí/ : cách; khoảng cách约 /yuē/ : khoảng气候 /qìhòu/ : khí hậu, thời tiết一点儿也不 /yìdiǎn ...
20/08/2025

LUYỆN ĐỌC HIỂU HSK4 :
Từ vựng:

距离 /jùlí/ : cách; khoảng cách

约 /yuē/ : khoảng

气候 /qìhòu/ : khí hậu, thời tiết

一点儿也不 /yìdiǎn er yě bù/ : một chút cũng không

温度 /wēndù/ : nhiệt độ; độ nóng

暖和 /nuǎnhuo/ : ấm áp (khí hậu)

毛衣 /máoyī/ : áo len đan, áo len sợi

长出 /zhǎngchū/ : nảy mầm, mọc ra

开花 /kāihuā/ : nở hoa; trổ bông

旅游 /lǚyóu/ : du ngoạn; du lịch

不过 /búguò/ : cực kỳ, hết mức; chỉ là, chẳng qua; nhưng

可惜 /kě xī/ : đáng tiếc; tiếc là

看不到 /kàn bù dào/ : (bổ ngữ kết quả) không nhìn thấy được

📖 Phân tích ngữ pháp theo từng câu :

1. 中国南北距离约5500公里, 因此南北气候有很大区别。

中国南北 = phía bắc và nam Trung Quốc (chủ ngữ).

距离约5500公里 = cách nhau khoảng 5500 km (câu vị ngữ).

因此 = vì vậy → liên từ chỉ kết quả.

南北气候有很大区别 = khí hậu nam bắc có sự khác biệt lớn.
🔹 Ngữ pháp: 因此 = liên kết nguyên nhân – kết quả. Cấu trúc "A距离B约+ số + đơn vị" → diễn tả khoảng cách.
---
2. 南方很多地方的冬天一点儿也不冷,温度跟北方春天差不多。

南方很多地方的冬天 = mùa đông ở nhiều nơi miền nam.

一点儿也不冷 = một chút cũng không lạnh.

温度跟北方春天差不多 = nhiệt độ gần giống mùa xuân miền bắc.

🔹 Ngữ pháp:

一点儿也不 + Tính từ/Động từ → “không… một chút nào”.

跟…差不多 = gần giống, xấp xỉ.
---

3. 2月份的时候已经很暖和,可以只穿一件毛衣了。

2月份的时候 = vào tháng 2.

已经很暖和 = đã rất ấm áp.

可以只穿一件毛衣了 = chỉ cần mặc 1 chiếc áo len thôi.
🔹 Ngữ pháp:

已经 + 很 + Tính từ → nhấn mạnh trạng thái đã xảy ra.

只 + V → chỉ làm một việc.

了 (trợ từ ngữ khí) → báo hiệu sự thay đổi trạng thái.
---

4. 树开始长出新叶,路边的花也开了,非常漂亮。

树开始长出新叶 = cây bắt đầu mọc lá mới.

路边的花也开了 = hoa ven đường cũng nở rồi.

非常漂亮 = rất đẹp.

🔹 Ngữ pháp:

开始 + V → bắt đầu làm gì.

长出 = mọc ra, nảy ra.

也 = cũng.

了 = hoàn thành/kết quả.
---

5. 所以很多北方人都喜欢这个时候出发去南方旅游。

所以 = vì vậy.

很多北方人都喜欢 = nhiều người miền bắc đều thích.

出发去南方旅游 = xuất phát đi du lịch miền nam.

🔹 Ngữ pháp:

所以 + Kết quả → biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.

出发去 + nơi chốn + V → xuất phát đi đâu làm gì.
---

6. 不过可惜的是,南方很多地方冬天看不到雪,孩子们少了玩雪的快乐。

不过 = nhưng.

可惜的是 = điều đáng tiếc là…

南方很多地方冬天看不到雪 = nhiều nơi miền nam mùa đông không thấy tuyết.

孩子们少了玩雪的快乐 = trẻ em thiếu đi niềm vui chơi tuyết.

🔹 Ngữ pháp:

不过 = nhưng, tuy nhiên.

可惜的是 = cấu trúc cố định → "điều đáng tiếc là…".

看不到 = kết cấu động từ + bổ ngữ kết quả → "không thể nhìn thấy".

少了 + N → thiếu đi cái gì.

---
📌 Tổng kết điểm ngữ pháp chính:

1. Câu chỉ khoảng cách: A 距离 B + 数字 + 单位
2. Liên từ nhân quả: 因此 / 所以 / 不过
3. Phủ định tuyệt đối: 一点儿也不 + Adj/V
4. So sánh tương tự: 跟…差不多
5. Trạng thái thay đổi: …了
6. Bổ ngữ kết quả: V + 得/不 + 到
7. Cấu trúc diễn đạt cảm xúc: 可惜的是…
8. Động từ năng nguyện: 可以 + V

📖 Luyện Đọc Đoạn Văn
中国南北距离约5500公里, 因此南北气候有很大区别。南方 很多地方的冬天一点儿也不冷, 温度跟北方春天差不多,2月份 的时候已经很暖和,可以只穿 一件毛衣了。树开始长出新叶, 路边的花也开了,非常漂 亮。所以很多北方人都喜欢这个 时候出发去南方旅游。不过可惜 的是,南方很多地方冬天都看不 到雪,孩子们少了玩雪的快乐。

Dịch nghĩa:
Phía bắc và phía nam của Trung Quốc cách nhau khoảng 5.500 km, vì vậy khí hậu miền bắc và miền nam rất khác nhau. Mùa đông nhiều nơi ở miền nam không lạnh chút nào, nhiệt độ xấp xỉ mùa xuân ở miền bắc, sang tháng 2 đã rất ấm áp, có thể chỉ cần mặc 1 chiếc áo len, cây bắt đầu mọc lá mới, những bông hoa bên đường cũng nở rộ, rất đẹp. Vì vậy, nhiều người miền bắc thích đi du lịch vào miền nam vào thời điểm này. Nhưng đáng tiếc là, nhiều nơi ở phía nam không có tuyết vào mùa đông, trẻ em thiếu đi niềm vui khi chơi tuyết.

---
TIẾNG TRUNG QUỐC TẾ HOA NAM - GIAO THỦY
TRAO CƠ HỘI - THAY ĐỔI TƯƠNG LAI

🚀 Nhân dịp khai giảng cơ sở mới, Trung tâm dành tặng cho học viên hàng loạt ưu đãi hấp dẫn:
✨ Giảm học phí lên đến 30%
✨ Tặng giáo trình – tài liệu miễn phí lên đến 700k
✨ Hỗ trợ kiểm tra và tư vấn lộ trình học cá nhân hoá
💡 Tại trung tâm, bạn sẽ được:
Học từ con số 0 đến thành thạo 4 kỹ năng nghe- nói - đọc – viết
học tại lớp có sĩ số nhỏ (tối đa 8–10 học viên) giúp tăng tương tác và đảm bảo chất lượng

Đội ngũ giảng viên có trình độ sư phạm cao, sát sao chỉnh phát âm & giải ngữ pháp kỹ từng buổi

Cam kết đầu ra, MIỄN PHÍ HỌC LẠI nếu không đạt đầu ra
------------------------
TIẾNG TRUNG QUỐC TẾ HOA NAM - MS. HOA
Địa chỉ:
Cơ sở 1: 69B Trương Hán Siêu, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Cơ sở 2: TT Cổ Lễ - Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
Cơ sở 3: Thành Lợi - Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
Cơ sở 4: Chợ Đại Đồng - Giao Lạc - Giao Thủy-Nam Định
𝐇𝐨𝐭𝐥𝐢𝐧𝐞/𝐙𝐚𝐥𝐨: 0368162155/0794494768/ 0886614133

👩‍🎓👩‍🎓👩‍🎓 TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG CHỈ SAU 4 THÁNG ✅Lộ trình học rõ ràng, ngắn gọn chất lượng, được thiết kế riêng✅T...
18/08/2025

👩‍🎓👩‍🎓👩‍🎓 TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG CHỈ SAU 4 THÁNG
✅Lộ trình học rõ ràng, ngắn gọn chất lượng, được thiết kế riêng

✅Thực hành giao tiếp, nghe, nói, đọc, viết, đánh chữ

✅Giáo viên có trình độ chuyên môn cao, Kinh nghiệm giảng dạy lâu năm.

✅Được TẶNG tài liệu, giáo trình đầy đủ trong suốt khóa học

✅HỖ TRỢ KẾT NỐI ĐẦU RA VIỆC LÀM tại Nam Định cho các bạn tự

👉HỌC TIẾNG TRUNG NGAY ĐỂ NẮM BẮT CƠ HỘI TRONG TẦM TAY

🌈ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT:
🎁Ưu đãi GIẢM 30̀% học phí lên tới 2.000.000 ĐỒNG + Miễn phí toàn bộ giáo trình khi đăng ký lộ trình tiếng Trung partime.

🎁Học thử MIỄN PHÍ buổi đầu tiên!
🎁TẶNG giáo trình và tài liệu học tập!

👉Đăng ký ngay hôm nay và bắt đầu hành trình chinh phục tiếng Trung cùng Hoa Nam nhé!
----------------------
🌈TIẾNG TRUNG QUỐC TẾ HOA NAM - GIAO THỦY
HIỆU QUẢ - UY TÍN - THÀNH CÔNG
🏘Địa chỉ:
Cơ sở Giao Hải - Giao Thuỷ, Tỉnh Nam Định
Cơ sở chợ Đại Đồng - Giao Lạc - Giao Thủy Nam Định
☎️𝐇𝐨𝐭𝐥𝐢𝐧𝐞/𝐙𝐚𝐥𝐨: 0368.162.155/0346.013.156/0794.494.768

⚡️ PHÂN BIỆT 的, 得 VÀ 地 CỰC CHI TIẾT ⚡️Đều đọc là /de/ nhưng 3 trợ từ 的, 得 và 地 lại có cách sử dụng khác nhau, cùng mình ...
17/08/2025

⚡️ PHÂN BIỆT 的, 得 VÀ 地 CỰC CHI TIẾT ⚡️

Đều đọc là /de/ nhưng 3 trợ từ 的, 得 và 地 lại có cách sử dụng khác nhau, cùng mình phân biệt nhé.
- 的 đứng sau danh từ, tính từ, cụm động để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó.

- 地 đứng sau tính từ, cụm từ, cụm từ miêu tả bổ nghĩa cho động từ đứng sau nó : biểu đạt cách thức, tính chất của hành động

- 得 đứng trước tính từ bổ sung đặc điểm, tình trạng, mức độ cho động từ đứng trước nó : biểu đạt sự đánh giá sự việc hành động..

🚀Cùng mình phân tích chi tiết hơn nhé🚀

1. 得 /de/
Cấu trúc:
(+) : Chủ ngữ + động từ + 得 + (很)+ tính từ
(- ) : Chủ ngữ + động từ + 得 + (不 ) + tính từ
(?) : Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ ?
(?) : Chủ ngữ + động từ + 得 + 怎么样?

Khi có tân ngữ ngay sau động từ thì phải viết lại động từ vào sau tân ngữ và trước 得。 Có thể rút gọn động từ trước tân ngữ

Cấu trúc:
+ Chủ ngữ + đ.từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ
==> Chủ ngữ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ

Các dạng khác viết tương tự.

Làm bổ ngữ cho động từ,
những từ đứng sau 得 thường dùng để bổ sung nói rõ khả năng, trạng thái và mức độ của động từ đứng trước 得.

VD: dạng khẳng định
看得清楚 [Kàn de qīngchǔ]: Nhìn thấy rõ
走得很快 [Zǒu de hěn kuài]: Đi rất nhanh

Vd dạng phủ định :
+ 他太极拳打得不太好 [ tā tàijíquán dǎ de bú tàì hǎo] : Anh ấy Đánh Thái Cực quyền không tốt lắm
+学生中文说得不流利[ xuéshēng zhōngwén shuō de bù líu lì ]: học sinh nói tiếng trung không lưu loát.

Vd dạng câu hỏi
+ 你篮球打得怎么样?[nǐ lánqíu dǎ de zěnmeyàng] : Bạn chơi bóng rổ thế nào? ( Hỏi về mức độ chơi bóng rổ có giỏi không)

+ 你游泳游得快不快 ? [nǐ yǒuyǒng yǒu de kuài bú kuài?] Bạn bơi nhanh không?

2.. 的 /de/
Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ
- Chỉ sự sở hữu: định ngữ là danh từ, cụm danh từ
的 dịch là "Của"
VD:
我的书 [Wǒ de shū]: Sách của tôi
她的男朋友 [Tā de nán péngyǒu]: Bạn trai của cô ấy

- Cụm tính từ đi với danh từ dùng để miêu tả phải có "的", tính từ đơn âm tiết làm đứng trước danh từ không cần “的”, nhưng tính từ song âm tiết có thể có hoặc không có "的".
VD:
他是好人 [Tā shì hǎorén]: anh ấy là người tốt (好 là tính từ đơn âm tiết)
很好的人 [Hěn hǎo de rén]: người rất tốt (很好 là cụm tính từ)

漂亮(的)姑娘 [Piàoliang (de) gūniáng]: cô gái xinh đẹp (漂亮 là tính từ song âm tiết)

- Cụm chủ vị, cụm danh từ, cụm động từ đứng trước danh từ thì câu phải có “的” ở giữa
VD:
爸爸喜欢吃妈妈做的饭 [Bàba xǐhuān chī māmā zuò de fàn]: bố thích ăn cơm mẹ nấu
喜欢他的人不少 [Xǐhuān tā de rén bù shǎo]: người thích anh ấy không ít

- Một số trường hợp không cần dùng "的"
+ Chỉ quan hệ huyết thống, thân thuộc
VD:
我爸爸 [Wǒ bàba]: bố tôi
我妈妈 [Wǒ māmā]: mẹ tôi
他妹妹 [Tā mèimei]: em gái anh ấy
我朋友 [Wǒ péngyǒu]: bạn tôi

+ Chỉ xuất xứ, phân loại:
VD:
中国人 [zhōng guó rén]: người Trung Quốc
英文书 [Yīngwén shū]: sách tiếng Anh

+ Tính từ đơn âm đứng trước danh từ, chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, sự việc
VD:
好人 [hǎorén]: người tốt
新同学 [Xīn tóngxué]: bạn học mới

3. 地 /de/
Cấu trúc: Trạng ngữ + 地 + động từ
Biểu thị một động tác nào đó được xảy ra trong trạng thái như thế nào, thường dùng trong câu trần thuật hoặc câu cầu khiến.

VD:
- Câu trần thuật:
同学们都在努力地学习呢 [Tóngxuémen dōu zài nǔlì dì xuéxí ne]: các bạn học sinh đều đang nỗ lực học tập
- Câu cầu khiến:
我们要一步一步地向前走,永不放弃。[Wǒmen yào yībù yībù dì xiàng qián zǒu, yǒng bù fàngqì.]: chúng ta phải từng bước tiến lên, không bao giờ được bỏ cuộc.

Đọc đến đây các bạn đã biết cách phân biệt và cách dùng 的, 得 và 地 chưa nhỉ? Lưu về đọc lại nha! 😍

==================================
Tiếng Trung Thảo Vân - Tiếng Trung Quốc Tế Hoa Nam - Giao Thủy
Hiệu quả - Thành Công - Uy tín
Đào tạo Tiếng Trung giao tiếp
Đào tạo Tiếng Trung công xưởng
Kèm 1 : 1
Luyện thi Hsk - Hskk

Địa chỉ: Giao Hải - Giao Thủy - Nam Định
Hoặc chợ Đại Đồng - Giao - Lạc - Giao Thủy - Nam Định
Hotline/zalo : 0368.162.155/0346.013.156

17/08/2025

👩‍🎓👩‍🎓👩‍🎓 TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG CHỈ SAU 3 THÁNG
✅Lộ trình học rõ ràng, siêu chất lượng, được thiết kế riêng
✅Thực hành giao tiếp, nghe, nói, đọc, viết, đánh chữ
✅Giáo viên có trình độ chuyên môn cao, Kinh nghiệm giảng dạy lâu năm.
✅Được TẶNG tài liệu học tập, giáo trình đầy đủ trong suốt khóa
✅HỖ TRỢ KẾT NỐI ĐẦU RA VIỆC LÀM tại Nam Định
👉HỌC TIẾNG TRUNG NGAY ĐỂ NẮM BẮT CƠ HỘI TRONG TẦM TAY

🌈ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT:
🎁Ưu đãi lên tới 2.000.000 ĐỒNG + Miễn phí toàn bộ giáo trình khi đăng ký lộ trình tiếng Trung partime.

🎁Học thử MIỄN PHÍ buổi đầu tiên!
🎁TẶNG giáo trình và tài liệu học tập!

👉Đăng ký ngay hôm nay và bắt đầu hành trình chinh phục tiếng Trung cùng Hoa Nam nhé!
----------------------
🌈TIẾNG TRUNG QUỐC TẾ HOA NAM - GIAO THỦY
🏘Địa chỉ:
Cơ sở Giao Hải - Giao Thuỷ, Tỉnh Nam Định
Cơ sở chợ Đại Đồng - Giao Lạc - Giao Thủy Nam Định
☎️𝐇𝐨𝐭𝐥𝐢𝐧𝐞/𝐙𝐚𝐥𝐨: 0368.162.155/0346.013.156

17/08/2025

👩‍🎓👩‍🎓👩‍🎓 CHINH PHỤC TIẾNG TRUNG SIÊU TỐC VÀ ĐI LÀM CHỈ SAU 4-5 THÁNG HỌC!🎉
👉LỚP TIẾNG TRUNG SIÊU TỐC TẠI MS. HOA LÀ GIẢI PHÁP DÀNH CHO BẠN!
🌈THAM GIA KHÓA HỌC BẠN SẼ NHẬN ĐƯỢC:
✅Đạt HSK4 trong vòng 4-5 tháng
✅Lộ trình học rõ ràng, siêu chất lượng, được thiết kế riêng
✅Thực hành giao tiếp, nghe, nói, đọc, viết, vi tính văn phòng toàn diện
✅Giáo viên có trình độ chuyên môn cao, tốt nghiệp Cử nhân, Thạc sỹ, học đại học - du học tại Trung/ Đài với trình độ từ HSK5, HSK6 trở lên, có kinh nghiệm giảng dạy và tận tâm với học viên
✅Được TẶNG tài liệu học tập, giáo trình đầy đủ trong suốt khóa
✅Được hỗ trợ ôn luyện và đăng ký thi chứng chỉ HSK4
✅HỖ TRỢ KẾT NỐI ĐẦU RA VIỆC LÀM tại Nam Định sau khi học xong
👉HỌC TIẾNG TRUNG NGAY ĐỂ NẮM BẮT CƠ HỘI TRONG TẦM TAY
🌈ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT:
🎁Ưu đãi lên tới 5.000.000 ĐỒNG + Miễn phí toàn bộ giáo trình khi đăng ký Khóa học Mở rộng Siêu tốc từ HSK0 – HSK4
🎁Ưu đãi lên tới 2.000.000 ĐỒNG + Miễn phí toàn bộ giáo trình khi đăng ký lộ trình tiếng Trung partime.
🎁Học thử MIỄN PHÍ buổi đầu tiên!
🎁TẶNG giáo trình và tài liệu học tập!
👉Đăng ký ngay hôm nay và bắt đầu hành trình chinh phục tiếng Trung cùng Hoa Nam nhé!
----------------------
🌈TIẾNG TRUNG QUỐC TẾ HOA NAM - GIAO THỦY
🏘Địa chỉ:
Cơ sở Giao Hải - Giao Thuỷ, Tỉnh Nam Định
Cơ sở chợ Đại Đồng - Giao Lạc - Giao Thủy Nam Định
☎️𝐇𝐨𝐭𝐥𝐢𝐧𝐞/𝐙𝐚𝐥𝐨: 0368.162.155/0346.013.156

17/08/2025

Tiếng trung KHÔNG KHÓ - chỉ có chúng ta không học. .
🎓 CHINH PHỤC TIẾNG TRUNG - KIẾN TẠO TƯƠNG LAI CÙNG TIẾNG TRUNG HOA NAM - GIAO THỦY ✨
Đây là thành quả của bạn nhỏ 10 tuổi sau 15 buổi học.

Chỉ sau một tháng bạn đã có thể giao tiếp những chủ đề cuộc sống cơ bản như là : Làm quen, giới thiệu gia đình, bản thân, bạn bè, công việc của họ, mua bán, ăn uống, ..

👉 Ở Hoa Nam - GIAO THỦY, bạn không chỉ học ngôn ngữ – bạn sẽ được đồng hành, hỗ trợ để biến tiếng Trung thành lợi thế thật sự trong công việc và cuộc sống
✅ Giáo trình chuẩn quốc tế – luyện thi HSK từ cơ bản đến nâng cao
✅ Giảng viên giàu kinh nghiệm, luôn theo sát từng học viên để đảm bảo bạn hiểu bài và tiến bộ rõ rệt sau mỗi buổi học.
✅ Cam kết đầu ra – hỗ trợ định hướng nghề nghiệp
✅ Môi trường học tập tích cực, hiện đại, kết nối cộng đồng
📍 Trung tâm Tiếng Trung Quốc Tế Hoa Nam - Giao Thủy
🌐 Inbox ngay để được tư vấn miễn phí
📬 Địa chỉ: Giao Hải- Giao Thuỷ, Tỉnh Nam Định
Địa chỉ 2 : CHợ Đại Đồng - Giao Lạc - Giao Thủy - Nam Định
☎️𝐇𝐨𝐭𝐥𝐢𝐧𝐞/𝐙𝐚𝐥𝐨: 0368.162.155/0346.013.156
🔥 Đừng để cơ hội trôi qua – Tiếng Trung đang là lợi thế lớn trên thị trường lao động hiện nay!

📚📚  31 tuổi :  Bản thân mình có gì từ TIẾNG TRUNG 🧑‍🎓🧑‍🎓 : công nhân 👉👉lương 6tr - 8tr/tháng trở thành 👉👉 quản lý sản xu...
17/08/2025

📚📚 31 tuổi : Bản thân mình có gì từ TIẾNG TRUNG
🧑‍🎓🧑‍🎓 : công nhân 👉👉lương 6tr - 8tr/tháng trở thành 👉👉 quản lý sản xuất dưới 1 người trên trăm người lương 12tr - 15tr/tháng. .

🧑‍🎓🧑‍🎓 : Từ thất nghiệp - tự mở ra cho mình các lớp học tiếng trung có thu nhập ổn định. . Tự do về thời gian... GIÚP CÁC BẠN HỌC VIÊN CÓ THÊM NHIỀU CƠ HỘI VIỆC LÀM MỚI. Có thu nhập cao hơn hiện tại. .

👉👉Vậy Bạn còn chần chừ gì nữa mà không học tiếng trung

Đăng ký lớp học tháng 09 nhận ngay ưu đãi. .

Địa chỉ online/ofline: Giao Hải - Giao Thủy - Nam Định
Địa chỉ học offline: chợ đại đồng - Giao Lạc - Giao Thủy - Nam Định

🇨🇳 Tiếng Trung – Ngôn ngữ mở rộng thêm cơ hội học tập và việc làm trong tương lai...Trong thời đại hội nhập, biết thêm m...
16/08/2025

🇨🇳 Tiếng Trung – Ngôn ngữ mở rộng thêm cơ hội học tập và việc làm trong tương lai...

Trong thời đại hội nhập, biết thêm một ngôn ngữ – mở thêm một cánh cửa. Và tiếng Trung chính là "chiếc chìa khóa vàng" giúp bạn:
✨ Mở rộng cơ hội việc làm tại các công ty có vốn đầu tư Trung Quốc
🎓 Đạt học bổng du học giá trị
📈 Tăng lợi thế cạnh tranh trong thị trường lao động

🔥 Bạn đang muốn học tiếng Trung nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu?
Bạn đang muốn:
✅ Học tiếng Trung để du học hoặc săn học bổng?
✅ Làm việc tại các công ty Trung Quốc, Đài Loan, Singapore?
✅ Xuất khẩu lao động hoặc làm trong môi trường có yếu tố nước ngoài?
✅ Tăng kỹ năng ngoại ngữ để nâng cao thu nhập và phát triển bản thân?

Đừng lo! Hãy đến với khóa học tiếng Trung tại Giao Thủy – Nam Định, nơi đào tạo uy tín, hiệu quả.

👉 Đừng bỏ lỡ khóa học Tiếng Trung giao tiếp + HSK tại Giao Thủy - Nam Định!

---

📚 : GIÁO TRÌNH CHUẨN QUỐC TẾ - LƯỢNG KIẾN THỨC PHÙ HỢP VỚI THỜI GIAN HỌC TRONG MỘT BUỔI

📚 : GIẢNG VIÊN NHIỆT TÌNH - PHÁT ÂM CHUẨN - NHIỀU KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY

📚 LỘ TRÌNH HỌC RÕ RÀNG – HIỆU QUẢ - THÀNH CÔNG - UY TÍN

🔰 Giai đoạn 1: Mất gốc – Làm quen với tiếng Trung (1 tháng)

Học bảng chữ cái, phát âm chuẩn Bắc Kinh

Làm quen với nét chữ Hán, ghép âm – luyện viết cơ bản

Giao tiếp chào hỏi, giới thiệu bản thân, số đếm, thời gian...

🔰 Giai đoạn 2: Giao tiếp cơ bản – (1,5 – 2 tháng)

Học từ vựng và ngữ pháp HSK 1

Giao tiếp trong tình huống đời sống: đi mua sắm, hỏi đường, gọi món...

Luyện phản xạ nghe – nói – đọc – viết theo BÀI KHOÁ

🔰 Giai đoạn 3: Giao tiếp nâng cao – HSK 2,3 (3 – 4 tháng)

Mở rộng vốn từ và cấu trúc ngữ pháp

Thực hành hội thoại, thuyết trình, viết đoạn văn ngắn

Luyện đề thi HSK – kỹ năng làm bài – mẹo thi đạt điểm cao

🎯 Học xong có thể:

Giao tiếp thành thạo trong môi trường làm việc

Thi đạt chứng chỉ HSK theo mục tiêu

Tự tin xin việc, đi du học hoặc xuất khẩu lao động

---
🎉 CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT NHÂN DỊP QUỐC KHÁNH 2/9 🎉

Chào mừng Quốc khánh 2/9, trung tâm triển khai chương trình ưu đãi học phí cực hấp dẫn dành cho các học viên đăng ký trong tháng 8 này:

🔥 ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30% HỌC PHÍ cho các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao!

🎁 Tặng file giáo trình + tài liệu học miễn phí
👥 Giảm thêm 5% học phí khi đăng ký theo nhóm 2 người trở lên
🧧 Đặc biệt: 5 bạn đăng ký sớm nhất sẽ nhận thêm quà tặng học tập trị giá 100.000đ

⏰ Thời gian áp dụng ưu đãi: đến hết ngày 05/09

📍 Địa chỉ 1: Xóm Hải Hùng, Giao Hải, Giao Thủy, Nam Định
📍 Địa chỉ 2: Xóm 3, Giao Lạc, Giao Thủy, Nam Định
📲 Hotline/Zalo: 0368.162.155

🕒 Thời gian học linh hoạt:
ca Lẻ : 7h30 - 9h20, 9h30 - 11h30, 13h30 - 15h30, 16h00 - 18h, 20h00 - 21h30. (Các thứ 2 - 4 - 6 hoặc 3 - 5 - 7)
Lớp full time: 8h00 - 11h30, 13h30 - 16h30 (nghỉ 2 thứ 7 và các ngày chủ nhật)
🎁 Ưu đãi đặc biệt cho học viên đăng ký sớm trong tháng này!

📅 LỊCH KHAI GIẢNG CÁC LỚP TIẾNG TRUNG THÁNG 8/2025 📅
✅ Lớp Mới bắt đầu (Mất gốc từ 0 - HSK3)
🕒 Khai giảng: Thứ Hai – Ngày 19/08/2025
🕗 Thời gian học: SÁNG Thứ 2 – 4 – 6 (08h00 – 10h00)
🕒 Khai giảng: tháng 09/2025 (từ 20h00 - 22h00 Thứ 2 – 4 – 6 )

✅ Lớp HSK 2
🕒 Khai giảng: Thứ hai – Ngày 29/08/2025
🕗 Thời gian học: 20h - 22h các thứ 2 - 4 - 6 trong tuần

✅ Lớp HSK 3
🕒 Khai giảng: Thứ Bảy – Ngày 29/08/2025
🕗 Thời gian học: 20h - 22h các thứ 3 - 5 - 7 trong tuần
📩 Inbox hoặc nhắn Zalo ngay để được tư vấn miễn phí!

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK1 QUA Giáo Trình Hán Ngữ tập 1 Quyển 1 với cấu trúc 15 Bài học : Khoá học sẽ học 23 buổi : 15 buổi ...
16/08/2025

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK1 QUA Giáo Trình Hán Ngữ tập 1 Quyển 1 với cấu trúc 15 Bài học :
Khoá học sẽ học 23 buổi :
15 buổi học từ vựng+ ngữ pháp (lý thuyết) + 7buổi luyện tập làm bài tập

Tổng hợp nội dung bài học quan trọng trong Giáo trình Hán Ngữ Quyển 1 (Tập Quyển Thượng) – gồm 10 bài, tương ứng với các điểm ngữ pháp thiết yếu, thường gặp trong HSK1
---
📚 Nội dung Hán Ngữ 1 – Theo từng bài
🧩 Bài 1 – 你好- nǐ hǎo
* Cấu trúc câu chào :
→ Đại từ/danh từ+ 好/hǎo :
vd : 你好 nǐhǎo : chào bạn /xin chào

* câu phủ định: 不 + v/adj : không + v/adj
vd 不好 : không tốt
不难 : không khó
不学 :không học
不去 : không đi

* adj + danh từ/ động từ : miêu tả sự vật ̣( trong tiếng trung tính từ luôn đứng trước danh từ và động từ)
ví dụ : 白马 : ngựa trắng
好人 : người tốt
红车 : xe đỏ
* Thanh mẫu : âm môi, âm môi răng : b, p, m, f, d, t, n, l,

* vận mẫu :
a, o, e, i, u, ü, ai, ei, ao, ou

* thanh điệu :
thanh 1 : ā。
thanh 2 : á
thanh 3 : ǎ
thanh 3 : à

* quy tắc biến điệu của thanh 3 :
t3 + t3 = t2 + t3 (cách đọc thanh 3)
→hai thanh ba đi cùng nhau, thanh 3 thứ nhất đọc thành thanh 2
---
🧩 Bài 2 – 汉语难吗?
* vận mẫu : an en. ang. eng. ong

* câu hỏi dùng : trợ từ nghi vấn "吗” : "không" đứng cuối câu để hỏi
= 你好吗? nǐ hǎo ma? bạn khoẻ k?
汉语难吗?hànyǔ nán ma?tiếng Hán khó không?

* Phó từ mức độ : 很 (hěn):rất
* 很 + adj : rất + tính từ
→ 很难 hěn nán
很好 : hěn hǎo : rất tốt .

*phó từ mức độ 太 tài : quá,lắm
→太大 to quá
→太难 khó quá
→太白 trắng quá
* phủ định: 不太 : không...lắm.
* 不太+ adj : không + adj + lắm
不太难 : không khó lắm
不太贵 : không đắt lắm

* Quy tắc đọc 不 :
- 不 bù + t1, t2, t3 = bù
不 bù + t4 = bú
---
🧩 Bài 3 – 明天见 : míng tiān jiàn : ngày mai gặp
* Thanh mẫu : j. q. x.

* Vận mẫu : ia, ie, iao, iu. (iou). ian. in. ing. iong. ü üe。 üan。 ün
* quy tắc đọc thanh 3, quy tắc đọc 不

* Mẫu câu hỏi: s + v + o + 吗?
→ 你学习英语吗? bạn học tiếng Anh không?/Bạn học tiếng Anh à.
→ 你去银行吗?Bạn đi ngân hàng không? Bạn đi ngân hàng à

* Động từ : 去
→ cách dùng: S + 去 + địa điểm + V + O . : đi đâu làm gì
vd : 哥哥去河内学汉语 :anh đi Hà Nội học tiếng Hán
→ 妈妈去银行取钱 : Mẹ đi ngân hàng rút tiền.
* Động từ: 见 :jiàn : gặp
hẹn gặp vào địa điểm nào đó hoặc thời gian gần trong tương lai:
明天见 : ngày mai gặp
下午见 : buổi chiều gặp
银行见 :gặp ở ngân hàng nhé

* t3 + t1, t2, t4 = nửa thanh 3 ( giống dấu hỏi trong tiếng việt)
---
🧩 Bài 4 – 你去哪儿?nǐ qù nǎr?Bạn đi đâu
* thanh mẫu : z. c. s

* vận mẫu: u. ua. uo. uai. ui(uei). un(uen). uan. uang
* Đại từ nghi vấn: 哪儿: nǎr :ở đâu ( đứng sau 去 là 去哪儿 : đi đâu?
→ 妈妈去哪儿? māma qù nǎr? mẹ đi đâu.
---
🧩 Bài 5 – 这是王老师 zhè shì wáng lǎo shī - Đây là Thầy Giáo Vương

* Thanh mẫu zh ch. sh. r

* câu giới thiệu 这是 + . . .:zhè shì +. . .. .
这是王老师 zhè shì wáng lǎo shī : đây là Thầy Giáo Vương.
→ 这是手机 zhè shì shǒu jī : đây là điện thoại

* Câu mời : 请 (qǐng) + động : mời/xin + v
→ 请进 qǐng jìn mời vào
请坐 qǐngzùo mời ngồi
请喝茶 qǐng hē chá

*câu cảm ơn : 谢谢 - 不客气 (cảm ơn - không khách khí)
* Đại từ chỉ định 这 zhè :đây, này
cách dùng : 这 + lượng từ+ danh từ
vd 这本书 zhè běn shū quyển sách này
---
🧩 Bài 6 – 我学习汉语 wǒ xúe xí hànyǔ

* Câu hỏi Họ : 你贵姓? nǐ gùi xìng?quý tính của bạn là gì?
你姓什么? nǐ xìng shénme? Bạn họ gì?

* Câu hỏi tên : 你叫什么名字?nǐ jiào shénme míngzì? Bạn tên là gì ? TL : 我叫 ̣(wǒ jiào) + Họ tên

* câu hỏi quốc tịch : 你是哪儿国人? nǐ shì nǎr guó rén? Bạn là người nước nào?
→ TL : 我是.. .国人 (wǒ shì .. . . guórén ): tôi là người + tên nước

* Đại từ nghi vấn : 哪 (nǎ) : đâu, nào
cách dùng : 哪 (nǎ) + lượng từ + danh từ :
VD : 哪个人 nǎ gè rén người nào?
哪只狗 nǎ zhī gǒu : con chó nào ?

* Đại từ nghi vấn : 什么 (shénme )
+ cách dùng 1 : 什么 (shénme )+ danh từ ( đứng trước danh từ hỏi cụ thể về danh từ nhắc đến )
VD : 什么手机 ? shénme shǒujī ? Điện thoại gì ?
==> 苹果手机 . píngguǒ shǒujī Điện thoại Iphone

+ Cách dùng 2 : Động từ + 什么 (shénme ) (đứng sau động từ hỏi hành động cụ thể)
→ 你吃什么? nǐ chī shénme? bạn ăn gì
你喝什么? nǐ hē shénme ? Bạn uống gì

* Đại từ nghi vấn 谁 (shéi) : ai
VD : 那是谁? kia là ai.
谁是你老师? ai là thầy giáo của bạn

* trợ từ “的” : kết nối giữa danh từ, tính từ với danh từ
Cấu trúc : định ngữ + 的 + trung tâm ngữ ̣(khi dịch đảo lộn vị trí của định ngữ và trung tâm ngữ )

猫的尾巴 : māo de wěibā : đuôi con mèo
白白的书包 :báibái de shūbao: túi màu trắng
---
🧩 Bài 7 – 你吃/喝什么?
* Câu hỏi 你吃/喝什么? nǐ chī/hē shénme ? Bạn ăn gì?
TL : 我吃/喝 ̣( wǒ chī/hē ) + tên món ăn .
* cách nói số lượng của danh từ
- Số từ + lượng từ + danh từ : Khi nói số lượng đồ vật, sự việc, con người bắt buộc phải thêm từ chỉ đơn vị vào giữa số đếm và lượng từ tương tự như tiếng việt
ví dụ : 一碗炒饭 : yī wǎn chǎofàn : một bát cơm rang ̣ ( 碗 wǎn - bát : là lượng từ- từ chỉ đơn vị)
两个人 : liǎng gè rén : hai người
三把伞 : sān bǎ sǎn : ba cái ô.

* Các danh từ về đồ ăn. đồ uống
---
🧩 Bài 8 – 苹果一斤多少钱 - píng guǒ yì jīn duō shǎo qián ? Táo bao nhiêu tiền một kg

* trợ từ ngữ Khí “吧” : đứng cuối câu biểu đạt ý thương lượng, đề nghị, ý kiến của người nói.
VD : 太贵了. 三块五吧。 : đắt quá rồi, ba đồng năm nhé. ̣(thương lượng)
* 你吃这个吧 : bạn ăn cái này đi :( đưa ra ý kiến )

* 怎么 + V : làm thế nào? (hỏi phương thức của hành động)
怎么卖 : bán thế nào?
怎么吃 : ăn thế nào?

* 多少 + lượng từ + danh từ : hỏi số lượng nhiều ̣( từ 10 trở lên )
多少钱 : bao nhiêu tiền
多少个人 : bao nhiêu người

*Phân biệt 两 và二

- 两 + lượng từ
Dùng để chỉ số lượng
Phía sau cần lượng từ
两个人 Liǎng gè rén
两碗米饭 liǎng wǎn mǐfàn

- 二 èr
Dùng để chỉ số đếm, số nhà, số xe...
Phía sau không có lượng từ
一,二、三、四、五、六
0123456

---
🧩 Bài 9 – 我换人民币 wǒ huàn rénmínbì
* Các loại tiền :
* đơn vị tiền tệ
* cách nói đổi tiền :
- 我要换3百人民币的越南盾 : tôi muốn đổi 300 nhân dân tệ lấy tiền Việt Nam
* Cách sử dụng một số từ vựng như: từ vựng dùng để xưng hô, 一会儿,. .
* Cách dùng 先生,小姐
Công thức: Họ + 先生 / 小姐
= 小姐 là cách gọi cho các cô gái chưa chồng
VD : 林先生 /Lín xiānshēng/: Ông Lâm.
周先生 /Zhōu xiānshēng/: Anh Châu.

* 一会儿…. (một lát, một chút)
Dùng để nhấn mạnh quá trình diễn ra trong thời gian ngắn, nhanh chóng.
Cấu trúc: Động từ + 一会儿
VD : 等一会儿 /Děng yīhuǐr/: Đợi một chút.
看一会儿 /Kàn yīhuǐr/: Xem một chút.
---
🧩 Bài 10 – 他住哪儿?'tā zhù nǎr ? (Anh ấy đang sống ở đâu?)

→ cách hỏi địa chỉ, số điện thoại, số nhà,...
* cách hỏi địa chỉ : 他住哪儿?'tā zhù nǎr ? (Anh ấy đang sống ở đâu?)
TL : 我住 + địa chỉ

* cách hỏi sdt : 你/她的电话号码是多少? nǐ/tā de diànhuà hào mǎ shì duōshǎo? số điện thoại của bạn là bao nhiêu?
TL : 我的电话号码是 ̣(wǒ de diànhuà hàomǎ shì) + sdt。

* cách dùng chữ 知道 (zhī dào ) : biết
→ 我知道他的电话号码。 tôi biết sdt của anh ấy.
→ 我不知道妈妈在哪儿. tôi không biết mẹ ơ đâu

* 在 + địa điểm : ở + địa điểm : thể hiện sự tồn tại ở địa điểm nào đó trong thời gian nhất định
VD : 我在银行 : Tôi ở ngân hàng
→ 他在学校 : ông ấy ở trường học
→ 妈妈在办公室 : Mẹ ở văn phòng

* Cách dùng 呢 ne : Dùng ở cuối câu trần thuật, biểu thị ngữ khí khẳng định để xác nhận một sự thật.
→ 他在家呢。/Tā zài jiā ne./: Anh ấy đang ở nhà.

* 4.1. Trật tự ngữ pháp trong câu tiếng Hán : Câu tiếng Hán do sáu thành phần cấu tạo thành: Chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ, trạng ngữ và bổ ngữ. Theo thứ tự thường là chủ ngữ đứng trước, vị ngữ đứng sau.

* Câu Vị Ngữ Động từ : Câu vị ngữ động từ là kiểu câu có động từ làm thành phần chủ yếu của vị ngữ. Trật tự của câu vị ngữ động từ sẽ là:
Chủ ngữ tiếng Trung + Vị ngữ (Động từ tiếng Trung) + Tân ngữ tiếng Trung
Ví dụ:
我学习汉语。/Wǒ xuéxí Hànyǔ./: Tôi học tiếng Trung. (Vị ngữ 学习 (học) là động từ)
她吃米饭。/Tā chī mǐfàn./: Cô ấy ăn cơm. (Vị ngữ 吃 - ăn là động từ).
--
🧩 Bài 11 - 我们都是留学生。wǒ men dōu shì liú xuéshēng (Chúng tôi đều là du học sinh.)
* mẫu câu 我先介绍一下儿 /Wǒ xiān jièshào yíxiàr/ (Trước tiên tôi xin giới thiệu,....).:
VD : 大家好!我先介绍一下儿,我是小明。/Dàjiā hǎo! Wǒ xiān jièshào yíxiàr, wǒ shì Xiǎomíng./: Chào mọi người! Trước tiên tôi xin giới thiệu, tôi là Tiểu Minh.
* Câu hỏi “……吗” : Cuối câu trần thuật thêm trợ từ ngữ khí 吗 biểu thị sự nghi vấn, tạo thành câu hỏi có - không trong tiếng Hán.
VD :
--> 你是中国人吗?/Nǐ shì Zhōngguó rén ma?/: Bạn là người Trung Quốc sao?
TL : 是。/Shì/: Đúng vậy.

--> 你是老师吗?/Nǐ shì lǎoshī ma?/: Anh là giáo viên sao?
TL : 不是。我是留学生。/Bú shì. Wǒ shì liúxuéshēng./: Không phải, tôi là du học sinh.

* Trạng ngữ tiếng Trung :
Thành phần bổ nghĩa đứng trước động từ tiếng Trung và hình dung từ gọi là trạng ngữ. Hình dung từ, phó từ tiếng Trung... đều có thể làm trạng ngữ.

VD : 汉字很难。/Hànzì hěn nán./: Chữ Hán rất khó.
汉语不太难。/Hànyǔ bú tài nán./: Tiếng Trung không khó lắm.

* Phó từ 也 và 都 : Phó từ 也 và 都 đứng trước động từ hoặc tính từ, làm thành phần trạng ngữ trong câu.

- 他们都是留学生。/Tāmen dōu shì liúxuéshēng./: Họ đều là du học sinh.
玛丽也是留学生。/Mǎlì yě shì liúxuéshēng./: Mary cũng là du học sinh.

🧩Bài 12: 你在哪儿学习汉语?nǐ zài nǎr xuéxí hànyǔ? (Bạn học tiếng Hán ở đâu?)
* Học từ vựng liên quan đến học tiếng Trung.

* Đại từ nghi vấn tiếng Trung 谁、什么、哪、哪儿、怎么、怎么样、几、多少、…… để hỏi một sự vật hoặc số lượng cụ thể nào đó.
Ví dụ 1:
A: 你是哪国人?/Nǐ shì nǎ guó rén?/: Bạn là người nước nào?
B: 我是中国人。/Wǒ shì zhōngguó rén./: Tôi là người Trung Quốc.

Ví dụ 2:
A: 谁叫玛丽?/Shéi jiào Mǎlì?/: Ai là Mary?
B: 我叫玛丽。/Wǒ jiào Mǎlì./: Tôi tên Mary.

Ví dụ 3:
A: 你学习什么?/Nǐ xuéxí shénme?/: Bạn học gì?
B: 我学习汉语。/Wǒ xuéxí Hànyǔ./: Tôi học tiếng Trung.
Giới từ 在 và 给
Giới từ tiếng Trung 在 cộng thêm từ chỉ địa điểm đặt trước động từ vị ngữ biểu thị địa điểm xảy ra động tác. ̣( 在 + địa điểm) Ví dụ:

---> 我在北京语言大学学习。/Wǒ zài Běijīng yǔyán dàxué xuéxí./: Tôi học tại Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Bắc Kinh.

---> 我在十楼住。/Wǒ zài shí lóu zhù./: Tôi sống tại tầng 10.

* Giới từ 给 biểu thị đối tượng của hành vi hoặc người tiếp nhận. Ví dụ:
-->给你介绍一下,这是我同屋。/Gěi nǐ jièshào yíxià, zhè shì wǒ tóng wū/: Giới thiệu với bạn một chút, đây là bạn cùng phòng của tôi.
--> 下午,他给妈妈打电话。/Xiàwǔ, tā gěi māma dǎ diànhuà./: Buổi chiều, anh ấy gọi điện thoại cho mẹ.

🧩Bài 13: 这是不是中药?zhè shì bú shì zhōng yào (Đây có phải thuốc Bắc không?)
* cách dùng của lượng từ tiếng Trung 些. Lượng từ 些 biểu thị số lượng bất định (không xác định), thường dùng sau các từ như 一、哪、这、那、… :
--> Ví dụ:
一些人 /Yì xiē rén/: Một vài người.
一些书 /Yì xiē shū/: Một vài cuốn sách.

* Câu vị ngữ tính từ : Dùng để miêu tả và đánh giá sự vật. Trước tính từ tiếng Trung thường có phó từ tiếng Trung, nếu không có phó từ thì câu không mang ý nghĩa miêu tả nữa mà có ý nghĩa so sánh.
VD :
1. 那个箱子很轻。/Nàgè xiāngzǐ hěn qīng./: Chiếc vali kia rất nhẹ.
2. 汉字很难。/Hànzì hěn nán./: Chữ Hán rất khó.
3. 她不忙。/Tā bù máng./: Cô ấy không bận.

* Câu nghi vấn chính phản : V/adj + 不 + V/adj̣ (lặp) :
VD :
- A : 他是不是老师?/Tā shì bú shì lǎoshī?/: Anh ấy có phải là giáo viên không?
B: 不是。/Bú shì/: Không phải.

- A: 你忙不忙?/Nǐ máng bù máng?/: Bạn bận không?
B: 很忙。/Hěn máng./: Rất bận.

* Kết cấu chữ 的 là kết cấu thêm 的 vào sau cụm từ hoặc các thực từ như danh từ, đại từ, hình dung từ, động từ tạo thành, có vai trò tương đương như danh từ, có thể đảm nhiệm thành phần câu mà danh từ đảm nhiệm.
- VD :
+ A : 这些箱子是谁的?/Zhèxiē xiāngzi shì shéi de?/: Chiếc vali này là của ai vậy?
B : 新的是朋友的,旧的是我的。/Xīn de shì péngyou de, jiù de shì wǒ de./: Cái mới là của bạn tôi, cái cũ là của tôi.

🧩Bài 14: 你的车是新还是旧的? nǐ de chē shì xīn de háishì jiù de (Xe của bạn mới hay cũ?)

* 有(一)点儿: Biểu thị chút ít, một chút (thường dùng cho sự việc không vừa ý) : 有(一)点儿 + adj : hơi + tính từ/ tính từ + một chút
- VD :
+ 我最近有点儿忙。/Wǒ zuìjìn yǒudiǎnr máng./: Gần đây tôi hơi bận chút.
+ 这个箱子有一点儿大。/Zhège xiāngzi yǒu yìdiǎnr dà./: Chiếc vali này hơi nặng.

* Thán từ tiếng Trung 啊: Nghĩa của thán từ này sẽ thay đổi theo sự thay đổi thanh điệu của nó. Khi phát âm ở thanh thứ 4 có nghĩa là “đã hiểu ra” hoặc “đã biết”.
(Trợ từ ngữ khí 呢 dùng ở cuối câu trần thuật, biểu thị sự xác nhận)

VD :
+ 啊,知道了。/A, zhīdào le./: A, biết rồi.
+ 啊,在那儿呢。/A, zài nàr ne./: A, ở kia rồi.

* Câu vị ngữ chủ vị là câu có vị ngữ là cụm từ chủ vị, nói rõ hoặc miêu tả chủ ngữ tiếng Trung.
- VD :
+ 你身体怎么样?/Nǐ shēntǐ zěnmeyàng?/: Sức khỏe của bạn như thế nào?
B: 我身体很好。/Wǒ shēntǐ hěn hǎo./: Sức khỏe của tôi rất tốt.

Chủ ngữ lớn (S) Vị ngữ (lớn)
Chủ ngữ (S’) Vị ngữ
我 身体 很好
他 工作 很忙

* Câu hỏi lựa chọn 还是 - “...hay…”
Khi ước tính có 2 khả năng trở lên sẽ dùng câu hỏi lựa chọn để hỏi.

Ví dụ 1:
A: 你的车是新的还是旧的? /Nǐ de chē shì xīn de háishì jiù de?/: Xe của bạn là cũ hay mới?
B: 我的车是新的。/Wǒ de chē shì xīn de./: Xe của tôi là xe mới.

* Câu hỏi tỉnh lược 呢 :
- Trong trường hợp không có câu văn trước và sau, hỏi về địa điểm.
VD :
我的书呢?/Wǒ de shū ne?/: Sách của tôi đâu? (= 我的书在哪儿?)
我的自行车呢?/Wǒ de zìxíngchē ne?/: Xe đạp tôi đâu? (= 我的自行车在哪儿?)

- Khi có câu văn trước và sau, ngữ nghĩa quyết định dựa theo câu văn trước và sau đó.
VD : 这是谁的包?/Zhè shì shéi de bāo?/: Đây là túi của ai?
B: 我的。/Wǒ de./: Của tôi.
A: 那个呢?/Nàgè ne?/: Cái kia thì sao?/ thế còn cái kia (=那个包是谁的?)
B: 我的朋友的。/Wǒ de péngyou de./: Của bạn tôi.

🧩 Bài 15: 你们的公司有多少职员?nǐmen de gōngsī yǒu duōshǎo zhíyuán (Công ty các bạn có bao nhiêu nhân viên?)

* Hỏi về gia đình : 你家有几口人/你家有几个人? nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén/ nǐ jiā yǒu jǐ gè rén ? Nhà bạn có mấy người .

* 一百多个 (Hơn một trăm)
Khi 多 được thêm vào sau một chữ số thì biểu thị con số này lớn hơn so với số ban đầu.
Ví dụ:
二百多个 /Èrbǎi duō gè/: Hơn hai trăm.
两百多本 /Liǎng bǎi duō běn/: Hơn 200 cuốn.

* 不都是外国职员 (Không phải tất cả nhân viên của họ đều là người nước ngoài)
- 不都是 thể hiện phủ định một phần, 都不是 diễn tả phủ định tất cả.

* Câu chữ 有 : Biểu đạt sở hữu, Biểu đạt sự tồn tại
Thể khẳng định: A + 有 + B
Thể phủ định: A + 没有 +B
Thể nghi vấn: A + 有没有 + B

VD :
- 我家有六口人。/Wǒ jiā yǒu liù kǒu rén./: Nhà tôi có 6 người.
- 我没有男朋友。/Wǒ méiyǒu nán péngyou./: Tôi không có bạn trai
- 我有一辆黑的自行车。/Wǒ yǒu yì liàng hēi de zìxíngchē./: Tôi có một chiếc xe đạp màu đen

* cách đọc số
* 11 - 19 :
Công thức: 十 /Shí/ + Số (từ 1 - 9)

* Cách đọc số từ 20 - 99
Công thức: số (từ 2 - 9) + 十 + số (từ số 1 - 9)

* 几 và 多少
Khi số lượng được ước tính trong vòng từ 1 - 10 thì sử dụng 几; khi số lượng lớn hơn 10 hoặc không thể ước tính thì dùng 多少.

* Cụm từ số lượng : Công thức: Cụm từ số lượng + Lượng từ + Danh từ
- 一位老师 /Yí wèi lǎoshī/: Một người giáo viên.
- 两本书 /Liǎng běn shū/: 2 cuốn sách.
- 三辆自行车 /Sān liàng zìxíngchē/: 3 chiếc xe đạp.

Address

Giao Hải/Giao Thuỷ/Nam Định
Giao Thuy

Website

https://www.facebook.com/profile.php?id=1000711

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Tiếng Trung Thảo Vân - Giao Thủy 中文小课堂 posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share