Lavender Luxury-Trung tâm chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp

  • Home
  • Vietnam
  • Hanoi
  • Lavender Luxury-Trung tâm chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp

Lavender Luxury-Trung tâm chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp Trao đi giải pháp sức khỏe - sức đẹp toàn diện để nâng tầm chất lượng cuộc sống nhân loại Chuyên hàng Nhật, Hàn, Đức nội địa

10/09/2025

Tắc nghẽn vai gáy, những nguyên nhân và triệu chứng thường gặp

Liên Lavender xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Anh/Chị đã hiện diện và lắng nghe buổi chia sẻ “𝐏𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠 𝐩𝐡𝐚́𝐩 𝐥𝐚̂́𝐲 𝐥𝐚̣...
27/08/2025

Liên Lavender xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Anh/Chị đã hiện diện và lắng nghe buổi chia sẻ “𝐏𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠 𝐩𝐡𝐚́𝐩 𝐥𝐚̂́𝐲 𝐥𝐚̣𝐧𝐡 – 𝐜𝐡𝐮̛𝐨̛̀𝐦 𝐚̂́𝐦 𝐥𝐚̀𝐦 𝐜𝐡𝐮̉ 𝐜𝐡𝐢́𝐧𝐡 𝐤𝐡𝐢́”.

Sự đón nhận và đồng hành của Anh/Chị chính là nguồn năng lượng quý giá để Liên Lavedner tiếp tục lan tỏa những giá trị sức khỏe từ gốc rễ, nhẹ nhàng mà sâu sắc.

𝑷/𝒔: 𝑪𝒉𝒖́𝒄 𝑨𝒏𝒉/𝑪𝒉𝒊̣ 𝒍𝒖𝒐̂𝒏 𝒈𝒊𝒖̛̃ đ𝒖̛𝒐̛̣𝒄 𝒕𝒉𝒂̂𝒏 𝒕𝒂̂𝒎 𝒂̂́𝒎 𝒂́𝒑, 𝒄𝒉𝒊́𝒏𝒉 𝒌𝒉𝒊́ 𝒗𝒖̛̃𝒏𝒈 𝒗𝒂̀𝒏𝒈 đ𝒆̂̉ 𝒔𝒐̂́𝒏𝒈 𝒌𝒉𝒐̉𝒆 – 𝒔𝒐̂́𝒏𝒈 𝒄𝒉𝒖̉ đ𝒐̣̂𝒏𝒈 𝒎𝒐̂̃𝒊 𝒏𝒈𝒂̀𝒚.

Trân trọng và biết ơn!

𝐑𝐎̂́𝐈 𝐋𝐎𝐀̣𝐍 𝐊𝐈𝐍𝐇 𝐍𝐆𝐔𝐘𝐄̣̂𝐓Rối loạn kinh nguyệt mạn tính là một tình trạng phổ biến và đáng lo ngại ở phụ nữ, đặc biệt là ...
25/08/2025

𝐑𝐎̂́𝐈 𝐋𝐎𝐀̣𝐍 𝐊𝐈𝐍𝐇 𝐍𝐆𝐔𝐘𝐄̣̂𝐓
Rối loạn kinh nguyệt mạn tính là một tình trạng phổ biến và đáng lo ngại ở phụ nữ, đặc biệt là do nó có thể là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiếm muộn. Vấn đề này có thể ảnh hưởng sâu sắc đến sức khỏe sinh sản và chất lượng cuộc sống.
I. Khái niệm về Rối loạn kinh nguyệt mạn tính
-Là một bệnh lý phụ khoa đặc trưng bởi những thay đổi kéo dài trong chu kỳ kinh nguyệt.
-Nguyên nhân có thể do rối loạn nội tiết tố, bệnh lý ở tử cung hoặc buồng trứng, hoặc các yếu tố tâm lý xã hội.
-Khái niệm này được ghi nhận trong văn bản "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị rối loạn kinh nguyệt" của Bộ Y tế Việt Nam.
* Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO):
- Là một tình trạng bất thường kéo dài trong chu kỳ kinh nguyệt, được định nghĩa bởi sự thay đổi về số lượng, thời gian, hoặc tần suất kinh nguyệt của họ trên 6 tháng.
-Tình trạng này ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản và chất lượng cuộc sống của phụ nữ.
II. Biểu hiện (Triệu chứng) của Rối loạn kinh nguyệt mạn tính
Người bị rối loạn kinh nguyệt mạn tính có thể có các biểu hiện điển hình sau:
1. Kinh nguyệt không đều:
◦ Quá ngắn: Chu kỳ kinh nguyệt dưới 21 ngày.
◦ Quá dài: Chu kỳ kinh nguyệt trên 35 ngày.
2. Biểu hiện trong giai đoạn hành kinh:
◦ Rong kinh: Thời gian hành kinh trên 7 ngày, thường có lượng máu ra ít. Trong Đông y còn gọi là băng lậu.
◦ Cường kinh: Lượng máu ra nhiều trong kỳ kinh, cụ thể là hơn 80 ml mỗi kỳ. Trong Đông y còn gọi là nguyệt thủy hóa đà. Tình trạng này có thể dẫn đến thiếu máu.
3. Bế kinh, thiếu kinh, hoặc vô kinh:
◦ Thiếu kinh: Số lượng ngày hành kinh dưới 3 ngày.
◦ Bế kinh (tắc kinh): Không có kinh nguyệt.
4. Đau bụng dữ dội kèm chảy máu bất thường:
◦ Đau bụng dữ dội trong kỳ kinh.
◦ Kèm lượng máu kinh bất thường: lượng máu nhiều hơn hoặc ít hơn ngưỡng cho phép, ra liên tục kéo dài hoặc bất chợt, nằm ngoài các tiêu chuẩn của kinh nguyệt bình thường.
◦ Tiêu chuẩn kinh nguyệt bình thường (theo kiến thức đã học trước đây) bao gồm:
▪ Chu kỳ: 28 đến 30 ngày, cộng trừ 3-5 ngày.
▪ Hành kinh: 3 đến 5 ngày là tốt nhất.
▪ Lượng máu: 50 đến 80 ml mỗi kỳ kinh.
▪ Màu sắc: Đỏ tươi hoặc đỏ đậm.
▪ Đặc tính của máu kinh: Lỏng, đặc, tanh, hôi, có kéo sợi hay không.
◦ Đau bụng kinh dữ dội cũng có thể liên quan đến thiếu hụt khoáng chất như canxi, sắt, vitamin B, E.
◦ Nếu kéo dài, có thể dẫn tới thiếu máu, đau đầu, huyết áp thấp, bất ổn của thận và gan.
III. Nguyên nhân của Rối loạn kinh nguyệt mạn tính
Rối loạn kinh nguyệt mạn tính có nhiều nguyên nhân, được phân loại theo cả Tây y và Đông y:
1. Theo Tây Y (Y học hiện đại):
◦ 1. Rối loạn nội tiết tố: Đặc biệt là sự mất cân bằng estrogen và progesteron.
◦ 2. Các bệnh lý thực thể ở tử cung hoặc buồng trứng: Bao gồm hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS/ECOS), u xơ tử cung, polyp tử cung, và lạc nội mạc tử cung. Đây là nguyên nhân trọng điểm dẫn tới hiếm muộn.
◦ 3. Bệnh lý tuyến giáp: Cường giáp hoặc suy giáp có thể dẫn đến rối loạn chu kỳ kinh nguyệt.
◦ 4. Thuốc tránh thai nội tiết: Việc sử dụng thuốc tránh thai nội tiết thường xuyên hoặc trong thời gian dài là một trong những nguyên nhân gây rối loạn kinh nguyệt mạn tính.
◦ 5. Rối loạn đông máu: Một nguyên nhân hiếm gặp hơn, có thể bị ảnh hưởng từ việc dùng thuốc điều trị lâu dài.
◦ Căng thẳng, stress kéo dài: Nếu tình trạng này kéo dài trên 6 tháng và ảnh hưởng đến nội tiết, nó cũng có thể dẫn đến rối loạn kinh nguyệt, mặc dù ít khi được liệt kê là nguyên nhân mãn tính trong Tây y.
2. Theo Đông Y (Y học cổ truyền):
◦ Đông y không có bệnh danh cụ thể "rối loạn kinh nguyệt mạn tính", nhưng các chứng bệnh liên quan bao gồm bế kinh, thống kinh, cường kinh, rong kinh, loạn kinh.
◦ Nguyên nhân chính:
▪ 1. Nội nhân: Do yếu tố tâm lý, tình trí bị kích thích thái quá (như sân hận, không muốn gần đàn ông, hoặc không thích kinh nguyệt). Điều này dẫn tới rối loạn công năng của tạng can, tỳ, thận, chủ đạo là can thận.
▪ 2. Ngoại nhân: Do tà khí xâm phạm, chủ yếu là hàn tà (nhiễm lạnh).
▪ 3. Bất nội ngoại nhân: Do lối sống, thói quen sinh hoạt như ăn uống thất điều (thất thường) hoặc lao động hàng ngày quá độ.
◦ Từ những nguyên nhân này, các biểu hiện sẽ phát sinh trước, trong và sau kỳ kinh, ví dụ như khí hư, huyết nhiệt, hư nhiệt, hư hàn, huyết ứ, huyết hư, can khí uất kết, can thận âm hư.
IV. Giải pháp và can thiệp
1. Giải pháp theo Tây Y (Y học hiện đại):
◦ Điều trị nội khoa: Sử dụng thuốc điều kinh hoặc thuốc ngừa để kiểm soát nội tiết tố.
◦ Phẫu thuật: Đối với các trường hợp có nang trứng lớn, u xơ, polyp, đặc biệt nếu chỉ ở một bên buồng trứng, có thể phẫu thuật cắt bỏ để vẫn có khả năng có con bình thường.
◦ Trữ trứng: Nếu còn trẻ và có nguy cơ ảnh hưởng sinh sản, có thể xem xét trữ trứng để đảm bảo an tâm cho tương lai.
◦ Thụ tinh nhân tạo: Một giải pháp nếu cần thiết sau phẫu thuật hoặc trữ trứng.
◦ Tái khám định kỳ: Quan trọng để theo dõi tình trạng và điều chỉnh phương pháp điều trị.
2. Giải pháp theo Đông Y, Y học bổ sung và Dân gian:
◦ Xoa bóp, ấn huyệt, châm cứu, uống thuốc thang: Các phương pháp truyền thống của Đông y.
◦ Bảo tồn, nuôi dưỡng, thay đổi lối sống:
▪ Giữ ấm cơ thể: Không tắm đêm, hạn chế thực phẩm phong hàn, chườm ấm bụng dưới. Đối với nữ, hơ huyệt hội âm cũng là một phương pháp làm ấm cơ thể nhanh chóng.
▪ Phơi nắng.
▪ Vận động, tăng cường nước.
▪ Thở âm dương: Một bài tập khí giúp bồi bổ can thận.
▪ Ngâm mông.
◦ Tác động cột sống, vật lý trị liệu và ngoại thần kinh (tiết đoạn thần kinh): Tác động nhẹ nhàng lên vùng liên quan tới tử cung, buồng trứng để giảm đau.
◦ Thảo dược đặt tử cung: Hỗ trợ thêm đối với người đã sinh hoạt vợ chồng.
◦ Dinh dưỡng:
▪ Tăng cường canxi, sắt, vitamin B, E.
▪ Trong phác đồ dinh dưỡng, cần bổ sung nội tiết tố (cân nhắc khi đa nang), vitamin E (cân nhắc khi đa nang), chất đạm (protein) (hàm lượng thấp nếu có đa nang), omega 3, cmagie, vitamin D, sắt (nếu mất máu), và hỗ trợ chức năng thận, chức năng gan. Chức năng thận và gan rất quan trọng vì chúng điều chỉnh nội tiết tố.
◦ Phương pháp điều trị Đông y: Hành khí hoạt huyết, sơ can lý khí, hòa vị kiện tỳ, bổ khí huyết, bổ can thận.

TAI LẠNH THÌ THẬN LẠNH👂Có bao giờ bạn chợt sờ lên tai mình vào ngày trời trở lạnh, thấy chúng mát buốt, dù cơ thể đang k...
22/08/2025

TAI LẠNH THÌ THẬN LẠNH👂

Có bao giờ bạn chợt sờ lên tai mình vào ngày trời trở lạnh, thấy chúng mát buốt, dù cơ thể đang khoác áo ấm? Đông y gọi đó là tín hiệu thầm kín mà Thận đang gửi đến bạn.

Người xưa dạy: “Thận là gốc của dương khí, dương khí là gốc của sự sống.”
Không có dương khí, ngọn lửa trong bếp lò tắt, toàn thân lạnh giá. Người vừa lìa đời, tay chân đều lạnh, chính vì mất hết dương khí. Vậy nên, tai lạnh cũng chính là thận lạnh – báo hiệu ngọn lửa bên trong bạn đang yếu dần.

👂 Nhìn vào cái tai, biết ngay sức khỏe của thận. Theo nguyên lý đồng ứng, vành tai có hình dáng như quả thận. Người thận yếu thì tai lạnh, tai trắng, tai kém nghe, tai thường ù. Tai giống như “tấm gương” phản chiếu tình trạng của thận vậy.

Và đây mới là chỗ đáng lo:
Một khi thận dương đã suy, cơ thể trở nên trì trệ, khí huyết không thông, sức sống hao mòn từng ngày. Không ít người bỗng một hôm đi khám, bác sĩ lắc đầu: “Anh đang ở độ 2, độ 3 suy thận rồi”. Bạn thấy đấy, bệnh đâu phải tự nhiên mà đến. Nó gõ cửa từ lâu rồi, chỉ là ta chưa chịu nghe.

👉 Nhưng may mắn thay, cơ thể mình vốn rất hiền, rất biết báo hiệu. Chỉ cần bạn chịu khó quan sát và chăm sóc, nó sẽ hồi đáp. Một cách đơn giản nhất để dưỡng thận, chính là làm ấm đôi tai mỗi ngày.

Hãy thử:

Dùng hai bàn tay xoa thật nóng rồi áp vào tai, giữ chừng một phút.

Day bóp nhẹ dọc vành tai từ trên xuống dưới, đến khi tai hồng lên.

Kéo nhẹ dái tai, lặp đi lặp lại vài lần.

Những động tác tưởng chừng nhỏ bé ấy lại là cách “mồi lửa” cho bếp thận, giúp dương khí bừng lên, khí huyết lưu thông, thân thể ấm áp.

Người xưa có câu: “Yêu cơ thể, cơ thể sẽ yêu lại bạn.”
Bạn chọn cách nào: Đợi đến khi bệnh gõ cửa mới cuống cuồng tìm thuốc, hay mỗi ngày chịu khó dành vài phút mát-xa đôi tai để nuôi dưỡng thận?

💬 Nếu thấy bài viết hữu ích, đừng quên thả tim – chia sẻ – tag người thân, để nhiều người hơn biết cách đơn giản này mà khỏe từ gốc.
Bạn có đang bị lạnh tai, ù tai hay nghe kém không? Bình luận để tôi cùng giải đáp cho bạn nhé!


𝟑 𝐠𝐢𝐚𝐢 đ𝐨𝐚̣𝐧 𝐪𝐮𝐲𝐞̂́𝐭 đ𝐢̣𝐧𝐡 đ𝐞̂́𝐧 𝐯𝐢𝐞̣̂𝐜 𝐭𝐫𝐞̉ 𝐩𝐡𝐚́𝐭 𝐭𝐫𝐢𝐞̂̉𝐧 𝐜𝐡𝐢𝐞̂̀𝐮 𝐜𝐚𝐨 𝐬𝐚𝐮 𝐧𝐚̀𝐲. 1.1. Giai đoạn bào thaiTrong suốt 09 th...
22/08/2025

𝟑 𝐠𝐢𝐚𝐢 đ𝐨𝐚̣𝐧 𝐪𝐮𝐲𝐞̂́𝐭 đ𝐢̣𝐧𝐡 đ𝐞̂́𝐧 𝐯𝐢𝐞̣̂𝐜 𝐭𝐫𝐞̉ 𝐩𝐡𝐚́𝐭 𝐭𝐫𝐢𝐞̂̉𝐧 𝐜𝐡𝐢𝐞̂̀𝐮 𝐜𝐚𝐨 𝐬𝐚𝐮 𝐧𝐚̀𝐲.

1.1. Giai đoạn bào thai
Trong suốt 09 tháng mang thai, người mẹ cố gắng đảm bảo dinh dưỡng tốt, nhằm tăng từ 10 – 12kg để em bé đạt được chiều cao 50cm ngay từ trong bụng mẹ. Lúc sinh, tương đương với cân nặng của em bé khoảng 3kg.
Cột mốc đầu tiên trong quá trình phát triển chiều cao của trẻ mà ít khi cha mẹ chú ý tới đó chính là giai đoạn ngay từ trong bào thai. Lúc này sự phát triển của trẻ phụ thuộc hoàn toàn vào chế độ dinh dưỡng của người mẹ. Vì vậy, khi mang thai người mẹ cần được cung cấp chế độ dinh dưỡng tốt nhất để trẻ phát triển chiều cao thuận lợi.
Có thể bố mẹ chưa biết trẻ cao được thêm 1 cm ở trong bụng mẹ thì chiều cao của con có thể cao thêm 10 cm ở tuổi trưởng thành. Bắt đầu từ tháng thứ 4 của thai kỳ, hệ thống xương của trẻ được hình thành và phát triển nhanh chóng. Tại thời điểm này, trẻ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng đặc biệt là canxi để xương phát triển. Đối với thai phụ cần ăn nhiều thực phẩm giàu canxi để đáp ứng nhu cầu canxi cần thiết của cơ thể và giúp trẻ đạt chiều cao tối đa, tạo tiền đề cho trẻ phát triển chiều cao trong tương lai. Thai phụ cần có chế độ dinh dưỡng cân bằng, tinh thần tốt và nghỉ ngơi hợp lý, cân nặng có thể tăng từ 10-12kg, khi đó em bé sinh ra sẽ đạt chiều cao chuẩn > 50cm theo khuyến cáo của Bộ Y tế. Ở phụ nữ mang thai và cho con bú, canxi đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành nên xương, răng và đảm bảo cho sự phát triển của thai nhi và qua sữa mẹ. Trong suốt thai kỳ, nhu cầu canxi tăng lên:
Đối với 3 tháng đầu, nhu cầu canxi rơi vào khoảng 800mg/ngày
Giai đoạn 3 tháng giữa của thai kỳ, nhu cầu là 1.000mg/ngày
Vào 3 tháng cuối thai kỳ và khi nuôi con bú, lượng canxi cần thiết tăng lên đến 1.500mg/ngày
Phụ nữ cho con bú nhu cầu cần canxi là 1300mg – 1600mg/ngày.
1.2. Giai đoạn từ sơ sinh đến 3 tuổi
Năm thứ nhất, con có thể tăng đến 25cm, 2 năm tiếp theo mỗi năm tăng 10 cm. Sau 4 tuổi, trung bình, con chỉ tăng 5 – 6 cm cho đến tuổi dậy thì. Giai đoạn từ 0-3 tuổi được tính từ khi em bé sinh ra cho đến khi em bé được 3 tuổi. Nếu giai đoạn này trẻ được nuôi dưỡng tốt có thể sẽ tăng chiều cao từ 25cm trong 12 tháng đầu và 10cm/ năm trong năm tiếp theo.
Do đó, trong 3 năm đầu đời, em bé có thể tăng chiều cao tới 35 cm. Chiều cao của trẻ giai đoạn này sẽ bằng 1⁄2 chiều cao lúc trưởng thành. Do vậy, để đạt được chiều cao lý tưởng cha mẹ cần bổ sung đầy đủ dinh dưỡng, canxi và chăm sóc sức khỏe cho trẻ đúng cách như:
Dinh dưỡng: Trẻ nên được bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới. Bởi vì sữa mẹ là nguồn thức ăn chứa đầy đủ chất dinh dưỡng giúp trẻ phát triển toàn diện, đồng thời tăng cường hệ miễn dịch và ngăn ngừa các bệnh về đường tiêu hóa. Sau 6 tháng, khi trẻ chuyển sang giai đoạn ăn dặm, cha mẹ cần chú ý bổ sung các loại thực phẩm giúp phát triển chiều cao cho trẻ.
Nhu cầu canxi cho trẻ 1-3 tuổi:
+ Đối với trẻ từ 0 dưới 6 tháng tuổi sẽ cần 300mg canxi/ngày.
+ Trẻ từ 7 tháng đến 11 tháng tuổi cần 400mg canxi/ngày.
+ Trẻ trong giai đoạn từ 1 đến 2 tuổi cần 500 mg canxi/ngày.

Chăm sóc sức khỏe: Cho trẻ tiêm phòng đúng lịch, đầy đủ để ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh, giảm nguy cơ dẫn đến còi xương, suy dinh dưỡng, sụt cân, biếng ăn,... Đồng thời, bổ sung canxi và vitamin D nhằm hỗ trợ sự phát triển của xương khớp. Cho trẻ ngủ đúng giờ, đủ giấc cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ

1.3. Giai đoạn dậy thì
Giai đoạn nào giúp con tăng chiều cao tốt nhất?
Giai đoạn nào giúp con tăng chiều cao tốt nhất?
Tuổi dậy thì thường được tính: bé gái từ 10 – 12 tuổi, bé trai từ 12 đến 14 tuổi. Giai đoạn từ 14 đến 16 tuổi đối với bé gái hoặc 14 đến 18 tuổi đối với bé trai là giai đoạn sau dậy thì.
Trong giai đoạn tiền dậy thì và dậy thì thì có 01 năm em bé có thể tăng từ 8 – 12cm. Nếu như mỗi năm, ba mẹ có thể chăm sóc, cung cấp đủ dinh dưỡng cho em bé tốt. Thông thường với con gái, giai đoạn phát triển nhanh là từ 10 đến 12 tuổi và bé trai là từ 11 đến 13 tuổi. Sau tuổi dậy thì, con vẫn có thể cao, nhưng tốc độ tăng trưởng thường là rất chậm.

Giai đoạn dậy thì chính là giai đoạn phát triển chiều cao "trông thấy" của trẻ và đây cũng chính là cơ hội cuối để thúc đẩy tăng trưởng cho trẻ. Tuổi dậy thì sẽ có sự khác biệt giữa bé nam và bé nữ. Trong giai đoạn này trẻ có thể tăng chiều cao lên khoảng 12 cm. Đây được coi là giai đoạn cuối cùng để trẻ phát triển chiều cao, cho đến năm 16 tuổi hầu hết chiều cao sẽ ngừng phát triển, bởi vì mô sụn ở tuổi dậy thì sẽ không còn kéo dài được nữa. Tuy nhiên giai đoạn này cha mẹ lại ít khi chú trọng đến trẻ vì nghĩ rằng trẻ đã lớn và có thể tự chăm sóc bản thân bằng chế độ dinh dưỡng phù hợp.

Do vậy, để đạt được chiều cao lý tưởng khi bước vào tuổi trưởng thành, bên cạnh chế độ dinh dưỡng phù hợp đầy đủ canxi, vitamin D, chondroitin sulfat, DHA, acid folic,... thì cần có chế độ luyện tập phù hợp. Luyện tập thể dục thể thao chiếm 20% sự tăng trưởng chiều cao của trẻ. Tùy theo năng lực và sở thích của bé, cha mẹ nên tạo điều kiện tốt cho con tham gia một số môn thể thao tốt cho sự phát triển chiều cao của trẻ như bơi lội, cầu lông, bóng chuyền, bóng rổ, nhảy dây, đu xà, đạp xe,...

Tuy nhiên, không phải mọi đứa trẻ đều có tốc độ phát triển hoàn toàn ổn định trong suốt thời kỳ thơ ấu. Hầu hết trẻ em sẽ có nhiều tuần hoặc vài tháng tăng trưởng chậm hơn một chút xen kẽ với các khoảng thời gian tăng trưởng vượt trội.

Đây được ví như “3 giai đoạn vàng” quyết định chiều cao của trẻ. Trong giai đoạn này, ngoài chế độ tập luyện ngủ nghỉ thì điều đặc biệt là con được ba mẹ bổ sung “Đúng - Đủ - Đều” dinh dưỡng khoa học, thì ước tính chiều cao của con gái đạt 170 cm và con trai đạt 180 cm ở tuổi trưởng thành là điều có thể chắc chắn.

2. Chiều cao của con phát triển mạnh mẽ nhất trong giai đoạn nào
Từ những phân tích ở trên, thì ba mẹ có thể thấy: Trẻ em sẽ có 2 giai đoạn tăng trưởng mạnh nhất.

- Đó là từ 0-1 tuổi: Một em bé từ khi sinh ra chỉ dài khoảng 50cm thì khi 1 tuổi bé đã có thể tăng gấp rưỡi tức là khoảng 75cm.

- Giai đoạn thứ 2 là 8-11 tuổi. Đây là độ tuổi tiền dậy thì và dậy thì, cũng là giai đoạn phát triển mạnh mẽ cuối cùng.

Ở đỉnh tăng trưởng, 1 năm các bé có thể phát triển như sau:

Nếu chiều cao của con không có tác động gì thì trong 01 năm có thể cao từ 6 – 8cm
Nếu sử dụng Midu MenaQ7 (sản phẩm có hàm lượng Canxi, D3, K2 vượt trội) liên tục trong 1 năm có thể giúp con cao 15-22cm.

Các mẹ thường nghĩ con phát triển đến năm 25 tuổi mới ngừng cao. Thực ra lại không phải vậy.

Khi con bước vào giai đoạn dậy thì, chiều cao của con chỉ còn 1 năm đỉnh tăng trưởng, sau đó phát triển chậm lại và đến một thời điểm khi xương bắt đầu hoàn thiện các đầu sụn ở các đầu xương dài cốt hoá hết (gọi cách khác là các đầu xương đã khóa lại) thì hầu như sẽ không cao thêm được nữa. Đối với con gái thì sau dậy thì 3 năm quá trình này sẽ hoàn thiện, còn với con trai quá trình này sẽ dài hơn - sau 5 năm thì sẽ không cao thêm nữa. Bởi vậy, với chiều cao của con thì nên quan tâm càng sớm càng tốt. Ở các giai đoạn vàng mà mình thúc đẩy giúp con tăng chiều cao tối đa, hạn chế việc "hụt mất giai đoạn vàng" là vô cùng quan trọng.



Chăm sóc nội tiết tố Nữ…
21/08/2025

Chăm sóc nội tiết tố Nữ…

Cách chăm sóc nội tiết tố Nữ…
21/08/2025

Cách chăm sóc nội tiết tố Nữ…

Cuốn sách bạn nhất định bạn phải đọc để hiểu về cơ thể mình và hiểu về dinh dưỡng.
19/08/2025

Cuốn sách bạn nhất định bạn phải đọc để hiểu về cơ thể mình và hiểu về dinh dưỡng.

LẠC NỘI MẠC TỬ CUNGI. Khái niệm và Đặc điểm của Lạc nội mạc tử cung1. Định nghĩa: Lạc nội mạc tử cung là tình trạng các ...
18/08/2025

LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
I. Khái niệm và Đặc điểm của Lạc nội mạc tử cung
1. Định nghĩa: Lạc nội mạc tử cung là tình trạng các mô nội mạc tử cung (hay còn gọi là lớp lót bên trong tử cung) phát triển vào sâu trong lớp cơ của thành tử cung hoặc ra bên ngoài tử cung.
2.Vị trí bình thường: Thông thường, lớp nội mạc tử cung phát triển và nằm ở lớp lót bên trong tử cung. Khi không có thụ thai, lớp nội mạc này sẽ b**g ra và đi theo máu kinh nguyệt ra ngoài.
3. Vị trí lạc chỗ: Trong bệnh lý lạc nội mạc tử cung, mô nội mạc không phát triển ở vị trí bình thường mà lại phát triển ở nơi khác.
- Các vị trí thường gặp bao gồm: trong cơ tử cung, trong vòi trứng, trong buồng trứng, trong ổ bụng (màng bụng), hoặc thành ruột.
- Lưu ý quan trọng: Bệnh này không phải do kinh nguyệt đi lung tung hay đi tới phổi. Việc nói kinh nguyệt có thể lên tới phổi là không chính xác về mặt y khoa.
- Bản chất của mô lạc chỗ: Mặc dù phát triển ở nơi khác, cấu trúc của mô lạc chỗ vẫn giống với mô nội mạc tử cung. Do đó, nó vẫn có đáp ứng với các hormone liên quan như estrogen và progesterone. Điều này có nghĩa là mô lạc chỗ vẫn có thể tăng trưởng và b**g ra theo chu kỳ kinh nguyệt giống như nội mạc tử cung bình thường.
II. Nguyên nhân
Hiện tại, y học vẫn chưa xác định được một nguyên nhân cụ thể rõ ràng gây ra lạc nội mạc tử cung. Tuy nhiên, có một số giả thuyết được đưa ra và ghi nhận ở một số trường hợp:
1.Rối loạn hệ thống miễn dịch: Đây là giả thuyết được nhiều người tin nhất. Khi hệ miễn dịch bị suy giảm hoặc có bất thường trong đáp ứng, các tế bào nội mạc tử cung nằm sai vị trí sẽ không bị tiêu diệt. Bình thường, hệ miễn dịch sẽ xử lý các tế bào này khi chúng lạc chỗ.
2.Kinh nguyệt ngược dòng: Đây là một giả thuyết khác. Vì một lý do nào đó, máu kinh nguyệt có thể chảy ngược lại qua ống dẫn trứng và ứ đọng lại trong vùng chậu, mang theo một số mô nội mạc. Từ đó, các mô này sẽ phát triển tại các vị trí lạc chỗ. Ví dụ, những người nạo hút thai nhiều có thể bị dính tử cung, khiến máu kinh không thoát ra ngoài được và chảy ngược lại. Khi các mô này phát triển ở nơi lạc chỗ, chúng vẫn hoạt động như ở trong tử cung, tiếp tục b**g ra và phát triển, gây ra các phản ứng viêm và hình thành mô sẹo.
3.Di truyền: Yếu tố di truyền cũng được xem xét. Một gen nào đó bên trong cơ thể có thể ảnh hưởng đến quá trình điều hòa miễn dịch và viêm nhiễm, dẫn đến bệnh này. Nguy cơ mắc bệnh sẽ cao hơn nếu có mẹ hoặc chị em gái ruột mắc bệnh trước đó.
III. Triệu chứng và Biến chứng
1.Đau (Triệu chứng đặc trưng): Đây là biểu hiện rõ ràng nhất của lạc nội mạc tử cung.
- Đau mãn tính: Cơn đau không chỉ xuất hiện khi có kinh mà đau liên tục, ngay cả trong những ngày không hành kinh.
- Đau nhiều hơn khi tới kỳ kinh: Mức độ đau sẽ tăng lên đáng kể. Lý do là mô nội mạc lạc chỗ cũng b**g ra theo chu kỳ kinh nguyệt, nhưng vì nó nằm ở nơi không thể thoát ra ngoài (như buồng trứng, màng bụng, vòi trứng, hoặc sâu trong thành tử cung), máu và mô b**g ra sẽ bị ứ đọng, gây viêm nhiễm và sưng đau dữ dội.
- Vị trí đau: Thường bắt đầu ở vùng bụng dưới. Nếu để lâu dài, cơn đau có thể lan ra toàn bộ vùng bụng, và có thể gây đau khi đi tiểu tiện, đại tiện hoặc khi quan hệ tình dục.
- Viêm nhiễm: Việc mô nội mạc b**g ra nhưng không thoát được ra ngoài ở các vị trí lạc chỗ sẽ gây nguy cơ viêm nhiễm rất cao. Viêm nhiễm kéo dài có thể hình thành các mô sẹo dính ở các cơ quan khác, gây đau liên tục.
- Dày nội mạc tử cung (trong lòng tử cung): Khi đi siêu âm, bác sĩ có thể nói nội mạc tử cung bị dày. Điều này có nghĩa là nội mạc không b**g ra hết mà cứ dày lên. Tình trạng này có thể gây đau nhiều. Quan trọng hơn, một lớp nội mạc quá dày, giống như lớp tế bào chết, sẽ thiếu dinh dưỡng và không thuận lợi cho quá trình làm tổ và phát triển của thai nhi.
- Biến chứng lâu dài và Nguy cơ:
+ Vô sinh: Lạc nội mạc tử cung là một trong những nguyên nhân chính gây vô sinh nữ. Sự viêm nhiễm, hình thành mô sẹo và tổn thương các mô liên quan có thể làm suy giảm chức năng của buồng trứng và ống dẫn trứng, thậm chí gây tắc vòi trứng.
+ Nguy cơ hình thành khối u: Viêm nhiễm kéo dài do lạc nội mạc tử cung có thể dẫn tới nguy cơ hình thành u nang, nhân xơ, và hoàn toàn có khả năng chuyển thành ung thư nếu để lâu dài.
IV. Giải pháp và Điều trị
A. Y học hiện đại (Tây y)
Tính đến thời điểm hiện tại, y học hiện đại chưa có giải pháp triệt để để chữa khỏi hoàn toàn lạc nội mạc tử cung. Các phương pháp điều trị tập trung vào việc kiểm soát các triệu chứng và làm chậm sự phát triển của các mô lạc.
- Điều trị bằng thuốc:
+Thuốc giảm đau: Giúp kiểm soát và làm giảm các cơn đau.
+Thuốc nội tiết: Sử dụng để kiểm soát các triệu chứng và làm chậm sự phát triển của mô lạc. Ví dụ, có thể dùng thuốc nội tiết tố giống thuốc ngừa thai để làm ngưng hành kinh, từ đó kiểm soát cơn đau. Tuy nhiên, việc này có thể dẫn đến hệ lụy khác, chẳng hạn như không thể có con trong thời gian dùng thuốc.
- Phẫu thuật: Để loại bỏ hoặc xử lý các mô lạc chỗ.
- Hỗ trợ sinh sản: Vì đây là một trong những nguyên nhân chính gây vô sinh, quá trình điều trị thường đi kèm với các liệu pháp hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm (IVF).
- Hỗ trợ tâm lý: Có thể được tích hợp vào quá trình điều trị để giúp người bệnh đối phó tốt hơn.
- Khám định kỳ: Phụ nữ cần nhớ đi khám định kỳ và yêu cầu kiểm tra kỹ tử cung, buồng trứng, siêu âm để phát hiện sớm các bất thường.
B. Y học cổ truyền (Đông y)
Trong y học cổ truyền, không có bệnh danh trực tiếp là "lạc nội mạc tử cung" vì đông y không có khái niệm về mô học. Tuy nhiên, các triệu chứng liên quan đến lạc nội mạc tử cung được xếp vào các bệnh danh sau:
- Thống kinh: Chỉ tình trạng đau bụng kinh.
- Trưng hà tích tụ: Chỉ các khối u, nang hình thành do sự ứ trệ.
- Bất dục: Chỉ tình trạng giảm ham muốn, suy giảm chức năng tình dục, hoặc vô sinh.
- Nguyên nhân chính (theo Đông y): Thường được cho là do khí huyết ứ trệ. Các tạng phủ chủ đạo liên quan là Thận và Can.
- Giải pháp (theo Đông y):
+ Hoạt huyết hóa ứ: Giúp lưu thông khí huyết để giảm đau và giải quyết các khối ứ đọng.
+ Nâng chính khí: Tăng cường sức đề kháng và hệ miễn dịch của cơ thể. Khi chính khí đủ đầy, các mô lạc có thể được xử lý tương đối.
+ Điều hòa kinh nguyệt: Giúp chu kỳ kinh nguyệt ổn định và tránh tình trạng máu kinh đi ngược vòng.
+ Hỗ trợ chức năng Can Thận: Để cân bằng nội tiết và cải thiện chức năng tổng thể của cơ thể.
+ Cũng giống như Tây y, Đông y chưa ghi nhận khả năng chữa triệt để bệnh này.
C. Các kỹ thuật dân gian và Dinh dưỡng hỗ trợ
Các phương pháp này có thể hỗ trợ nâng cao sức khỏe và giảm triệu chứng:
1. Kỹ thuật dân gian/Bài tập:
+ Làm ấm cơ thể, nâng chính khí.
+Thực hiện các bài tập như nhịp cánh bướm, xoay khớp háng đều đặn hàng ngày để hỗ trợ nội tiết.
+ Chườm ấm tử cung hoặc xông âm đạo: Cần cân nhắc kỹ và thận trọng vào ngày hành kinh. Bình thường chườm ấm giúp giảm đau bụng kinh, nhưng với lạc nội mạc tử cung, khi mô lạc đang b**g và có viêm, việc đưa nhiệt vào có thể làm tăng viêm và đau hơn.
2. Dinh dưỡng:
- Ưu tiên dinh dưỡng kháng viêm: Bổ sung các chất như Vitamin C, Omega, Vitamin E.
- Hỗ trợ miễn dịch: Tăng cường chất đạm, omega.
- Hỗ trợ chức năng gan thận: Giúp quá trình nội tiết ổn định hơn.
+Trong giai đoạn lạc nội mạc, không nên tự ý dùng nội tiết tố.
+Nếu có bất ổn về tuyến giáp (vì tuyến giáp chi phối nội tiết ở dưới), cần ưu tiên điều hòa tuyến giáp trước.
+ Hỗ trợ dưỡng chất tạo máu.
+ Thực phẩm thanh đạm: Hạn chế chất béo, đồ chiên xào nướng.
+ Chuyển sang thịt trắng (hoặc tăng tỷ lệ thịt trắng lên tối thiểu 70%) thay vì thịt đỏ.
+ Tăng cường rau xanh, trái cây, rau củ để tăng dưỡng chất thực vật, hỗ trợ kháng viêm.
+ Không uống nước đá và tránh tắm đêm để giữ ấm cơ thể.
+ Phơi nắng để bồi dưỡng các yếu tố chính khí.


Mẹo nhỏ xem lưỡi có vết răng. 🔥90% bạn nữ mắc phải! Lưỡi có dấu răng = Cơ thể đang gửi tín hiệu cầu cứu? Tự kiểm tra + H...
17/08/2025

Mẹo nhỏ xem lưỡi có vết răng.

🔥90% bạn nữ mắc phải! Lưỡi có dấu răng = Cơ thể đang gửi tín hiệu cầu cứu? Tự kiểm tra + Hướng dẫn điều chỉnh!

💬 Các chị em ơi! Mau thè lưỡi và soi gương đi nào! 👅
Bạn có thấy cạnh lưỡi có những vết lõm nhỏ như răng cắn, lượn sóng như mép cưa không?

👉 Đừng hoảng! Bạn không phải người duy nhất đâu! Đây là hiện tượng rất phổ biến, gọi là “lưỡi có dấu răng” .



🔍 Đặc điểm nhận biết điển hình:
1️⃣ Cạnh lưỡi có dấu lõm đều như răng cắn nhẹ
2️⃣ Lưỡi có vẻ to bè, đầy miệng
3️⃣ Mặt lưỡi có lớp rêu trắng, ẩm ướt



🚨 Đây là cách cơ thể âm thầm cầu cứu bạn:
👉 Bạn đang có thể gặp Tỳ hư + Thấp trệ trong người
— nghĩa là chức năng vận hóa của Tỳ suy yếu, cơ thể như cái ao nhỏ bị tắc, nước không thoát ra được!



💡 Hệ quả thường thấy:
✔️ Luôn cảm thấy mệt mỏi, uể oải, ngủ dậy không tỉnh táo
✔️ Ăn một chút cũng thấy đầy bụng, khó tiêu
✔️ Mặt và chân dễ phù nề, nhất là buổi sáng
✔️ Đi ngoài thì phân dính, khó rửa… (ai hiểu là hiểu 😅)



✨ Đừng lo! Học cách điều chỉnh đơn giản sau đây:

🥣 【Ăn uống đúng cách】
❌ Tránh: trà sữa lạnh, nước đá, đồ chiên dầu mỡ, bánh ngọt (tăng thấp khí!)
✅ Ăn nhiều: hoài sơn, bí đỏ, kê, ý dĩ rang, đậu đỏ, bạch biển đậu – nấu cháo, nấu canh đều hợp!

🍵 Trà gợi ý: Trần bì + ý dĩ rang + phục linh – sắc uống để hóa thấp, lợi tiểu, tiêu phù hoặc canh Tứ Thần gồm phục linh, hạt sen, hoài sơn, khiếm thực... rất nhiều loại trà khác.



🚶‍♀️ 【Vận động hợp lý】
🪑 Ngồi lâu là tối kỵ! Hãy đứng dậy đi lại 5 phút mỗi giờ
🚶‍♀️ Đi bộ nhanh hoặc tập yoga 30 phút mỗi ngày, đủ để ra chút mồ hôi giúp cơ thể “thoát nước”



🛌 【Thói quen sống khỏe】
🌙 Ngủ trước 23h! Thức khuya hại Tỳ cực kỳ!
🍲 Luôn ăn bữa sáng ấm nóng (cháo kê, cháo hoài sơn…)
😌 Giảm lo lắng, căng thẳng, vì lo nghĩ nhiều cũng tổn thương Tỳ!



📣 Tóm lại:
1️⃣ Lưỡi có dấu răng là chuyện phổ biến, đừng quá lo
2️⃣ Chìa khóa điều chỉnh: Kiện Tỳ + Trừ thấp + Thói quen tốt
3️⃣ Kiên trì 2–3 tuần, bạn sẽ thấy cơ thể thay đổi rõ rệt!

✨ Theo dõi mình mỗi ngày 1 phút, mở khóa “Mật mã sức khỏe qua lưỡi”, trở thành “người quản lý sức khỏe” của chính mình nhé!

𝐍𝐆𝐔𝐘𝐄̂𝐍 𝐍𝐇𝐀̂𝐍 𝐃𝐀̂̃𝐍 Đ𝐄̂́𝐍 Đ𝐎̣̂𝐓 𝐐𝐔𝐘̣ 𝐕𝐀̀ 𝐂𝐀́𝐂𝐇 𝐏𝐇𝐎̀𝐍𝐆 𝐂𝐇𝐎̂́𝐍𝐆1. Hạn chế tối đa ăn đạm động vật, đặc biệt đạm động vật 4 ...
21/01/2025

𝐍𝐆𝐔𝐘𝐄̂𝐍 𝐍𝐇𝐀̂𝐍 𝐃𝐀̂̃𝐍 Đ𝐄̂́𝐍 Đ𝐎̣̂𝐓 𝐐𝐔𝐘̣ 𝐕𝐀̀ 𝐂𝐀́𝐂𝐇 𝐏𝐇𝐎̀𝐍𝐆 𝐂𝐇𝐎̂́𝐍𝐆

1. Hạn chế tối đa ăn đạm động vật, đặc biệt đạm động vật 4 chân, Đạm động vật 4 chân có thân nhiệt cao hơn, nên khi mỡ chúng vào cơ thể của mình dễ bị đông lại, gây tắc thành động mạch làm cho máu huyết khó lưu thông.Đây là nguyên nhân mà làm cho mắc bệnh tim mạch và đột quỵ

2. Hạn chế tối đa những thực phẩm chế biến sẵn và thực phẩm có nhiều chất bảo quản vì nó đã bị oxy hóa vào cơ thể mình sẽ tạo ra những gốc tự do gây tắc động mạch.

3. Không nên tắm khuya sau 22h vì đây là khoảng thời gian nhiệt độ xuống thấp nhất trong ngày, tắm khuya sẽ làm đột ngột mất cân bằng nhiệt độ trong cơ thể so với nhiệt độ môi trường sẽ làm cho mạch máu co lại khó lưu thông khí huyết đây cũng là nguyên nhân chính gây đột quỵ

4. Không nên tắm sau khi đại tiện, sau khi đại tiện sẽ có thói quen rặn làm cho mạch máu trong cơ thể giãn ra khi gặp nước lạnh mạch máu bị co lại làm cho máu huyết khó lưu thông
5. Thói quen dội nước từ trên đầu xuống khi tắm, đây là thói quen vô cùng sai lầm, khi đầu lạnh, mạch máu não bị co lại làm cho máu huyết từ tim lên não gặp cản trở, có thể bị tai biến hoặc đột quỵ, hãy làm ướt chân tay và người trước để cho cân bằng nhiệt độ rồi mới gội đầu nhé!



𝐁𝐀̣𝐍 𝐇𝐈𝐄̂̉𝐔 𝐓𝐇𝐄̂́ 𝐍𝐀̀𝐎 𝐕𝐄̂̀ 𝐊𝐈𝐍𝐇 𝐍𝐆𝐔𝐘𝐄̣̂𝐓…?Kinh nguyệt: Là sự b**g tróc lớp niêm mạc tử cung có chu kỳ, xảy ra khi không...
30/12/2024

𝐁𝐀̣𝐍 𝐇𝐈𝐄̂̉𝐔 𝐓𝐇𝐄̂́ 𝐍𝐀̀𝐎 𝐕𝐄̂̀ 𝐊𝐈𝐍𝐇 𝐍𝐆𝐔𝐘𝐄̣̂𝐓…?
Kinh nguyệt: Là sự b**g tróc lớp niêm mạc tử cung có chu kỳ, xảy ra khi không có sự thụ thai. Máu kinh bao gồm máu, niêm mạc tử cung và các chất dịch.

𝐘́ 𝐍𝐠𝐡𝐢̃𝐚 𝐂𝐮̉𝐚 𝐊𝐢𝐧𝐡 𝐍𝐠𝐮𝐲𝐞̣̂𝐭

1. Dấu hiệu sức khỏe sinh sản:
Kinh nguyệt đều đặn phản ánh sự cân bằng nội tiết tố và sức khỏe tử cung, buồng trứng.

2. Chuẩn bị cho việc mang thai:
Mỗi chu kỳ kinh nguyệt là một lần cơ thể chuẩn bị để đón nhận trứng được thụ tinh.

3. Thải độc tự nhiên:
Máu kinh giúp loại bỏ niêm mạc cũ, tạo điều kiện để tái tạo lớp niêm mạc mới.

Kinh nguyệt bất thường - hay rối loạn kinh nguyệt - là sự bất thường về kinh nguyệt có liên quan đến chu kỳ kinh hoặc một số triệu chứng kèm theo trong những ngày có kinh như: biểu hiện bất thường về thời gian (rong kinh, thiểu kinh, vô kinh), tần số và lượng máu mất trong ngày hành kinh (cường kinh) kèm theo những bất thường như màu sắc máu kinh thay đổi, thống kinh (đau bụng dữ dội khi hành kinh) ...

Chu kỳ kinh nguyệt: Là khoảng thời gian tính từ ngày đầu tiên xuất hiện kinh nguyệt của một chu kỳ đến ngày đầu tiên của chu kỳ tiếp theo, thường từ 28-35 ngày.



Address

Ngõ 199 Đường Bắc Hồng/Đông Anh/Hanoi
Hanoi
10000

Telephone

+84975996684

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Lavender Luxury-Trung tâm chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Business

Send a message to Lavender Luxury-Trung tâm chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp:

Share