Social Media Group

Social Media Group Chúng tôi mang đến các Giải pháp Marketing Toàn diện, Ứng dụng Chuyên sâu trong c?

𝐓𝐚̆𝐧𝐠 𝐠𝐚̂́𝐩 đ𝐨̂𝐢 𝐥𝐮̛𝐨̛̣𝐧𝐠 𝐤𝐡𝐚́𝐜𝐡 𝐡𝐚̀𝐧𝐠 𝐜𝐡𝐢̉ 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝟏 𝐭𝐡𝐚́𝐧𝐠 𝐯𝐨̛́𝐢 𝐝𝐢̣𝐜𝐡 𝐯𝐮̣ 𝐪𝐮𝐚̉𝐧𝐠 𝐜𝐚́𝐨 𝐜𝐡𝐮𝐲𝐞̂𝐧 𝐧𝐠𝐡𝐢𝐞̣̂𝐩 𝐜𝐮̉𝐚 𝐜𝐡𝐮́𝐧𝐠 𝐭𝐨̂𝐢...
07/09/2024

𝐓𝐚̆𝐧𝐠 𝐠𝐚̂́𝐩 đ𝐨̂𝐢 𝐥𝐮̛𝐨̛̣𝐧𝐠 𝐤𝐡𝐚́𝐜𝐡 𝐡𝐚̀𝐧𝐠 𝐜𝐡𝐢̉ 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝟏 𝐭𝐡𝐚́𝐧𝐠 𝐯𝐨̛́𝐢 𝐝𝐢̣𝐜𝐡 𝐯𝐮̣ 𝐪𝐮𝐚̉𝐧𝐠 𝐜𝐚́𝐨 𝐜𝐡𝐮𝐲𝐞̂𝐧 𝐧𝐠𝐡𝐢𝐞̣̂𝐩 𝐜𝐮̉𝐚 𝐜𝐡𝐮́𝐧𝐠 𝐭𝐨̂𝐢. Đ𝐚̃ 𝐜𝐨́ 𝟐𝟔 𝐬𝐩𝐚 𝐯𝐚̀ 𝐧𝐡𝐢𝐞̂̀𝐮 𝐜𝐨̛ 𝐬𝐨̛̉ 𝐤𝐢𝐧𝐡 𝐝𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐢𝐧 𝐭𝐮̛𝐨̛̉𝐧𝐠 𝐯𝐚̀ đ𝐚̣𝐭 đ𝐮̛𝐨̛̣𝐜 𝐭𝐡𝐚̀𝐧𝐡 𝐜𝐨̂𝐧𝐠

Đội ngũ chuyên gia marketing giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về ngành làm đẹp. Chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn xây dựng thương hiệu spa độc đáo và thu hút

Không chỉ là quảng cáo, chúng tôi còn tư vấn chiến lược marketing toàn diện, giúp spa, thẩm mĩ viện, doanh nghiệp của bạn luôn dẫn đầu xu hướng

𝐂𝐡𝐮́𝐧𝐠 𝐭𝐨̂𝐢 𝐜𝐮𝐧𝐠 𝐜𝐚̂́𝐩 𝐠𝐢𝐚̉𝐢 𝐩𝐡𝐚́𝐩 𝐭𝐫𝐨̣𝐧 𝐠𝐨́𝐢 đ𝐞̂̉ 𝐛𝐚̣𝐧 𝐤𝐡𝐨̂𝐧𝐠 𝐜𝐚̂̀𝐧 𝐥𝐨 𝐥𝐚̆́𝐧𝐠 𝐯𝐞̂̀ 𝐛𝐚̂́𝐭 𝐜𝐮̛́ đ𝐢𝐞̂̀𝐮 𝐠𝐢̀.

𝟏. 𝐐𝐮𝐚̉𝐧 𝐥𝐢́ 𝐤𝐞̂𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠 𝐡𝐢𝐞̣̂𝐮
- Viết bài, sáng tạo nội dung và đăng trên Fanpage, Tiktok, YouTube, Instagram
- Cập nhật xu hướng và sáng tạo nội dung cho thương hiệu

𝟐. 𝐂𝐚𝐦 𝐤𝐞̂́𝐭 𝐝𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐜𝐡𝐨 𝐭𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠 𝐡𝐢𝐞̣̂𝐮
- Quảng cáo Facebook, Google Ads đa nền tảng phát sinh khách hàng ngay

𝟑. 𝐏𝐡𝐚́𝐭 𝐭𝐫𝐢𝐞̂̉𝐧 𝐭𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠 𝐡𝐢𝐞̣̂𝐮
- Sản xuất video chuyên nghiệp
- Remarketing
- Tư vấn chiến lược để cùng Brand phát triển

Khách hàng chỉ cần tiếp khách còn tìm khách hàng chúng tôi lo.

Khách hàng inbox tại đây

Hotline : 0987.907.008
Địa chỉ : 103 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Ho Chi Minh City

07/09/2024

𝐓𝐢̀𝐦 𝐤𝐡𝐚́𝐜𝐡 𝐡𝐚̀𝐧𝐠, 𝐭𝐚̆𝐧𝐠 𝐠𝐚̂́𝐩 đ𝐨̂𝐢, 𝐠𝐚̂́𝐩 𝟑 𝐥𝐮̛𝐨̛̣𝐧𝐠 𝐤𝐡𝐚́𝐜𝐡 𝐦𝐨̂̃𝐢 𝐭𝐡𝐚́𝐧𝐠 𝐯𝐚̀ 𝐩𝐡𝐚́𝐭 𝐭𝐫𝐢𝐞̂̉𝐧 𝐭𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠 𝐡𝐢𝐞̣̂𝐮 𝐜𝐮̉𝐚 𝐛𝐚̣𝐧 đ𝐚̃ 𝐜𝐨́ 𝐜𝐡𝐮́𝐧𝐠 𝐭𝐨̂𝐢, 𝐯𝐢𝐞̣̂𝐜 𝐜𝐮̉𝐚 𝐁𝐫𝐚𝐧𝐝 𝐥𝐚̀ 𝐜𝐡𝐨̂́𝐭 𝐤𝐡𝐚́𝐜𝐡

Không chỉ là quảng cáo, chúng tôi còn tư vấn chiến lược marketing toàn diện, giúp spa, thẩm mĩ viện, doanh nghiệp của bạn luôn dẫn đầu xu hướng

𝐂𝐡𝐮́𝐧𝐠 𝐭𝐨̂𝐢 𝐜𝐮𝐧𝐠 𝐜𝐚̂́𝐩 𝐠𝐢𝐚̉𝐢 𝐩𝐡𝐚́𝐩 𝐭𝐫𝐨̣𝐧 𝐠𝐨́𝐢 đ𝐞̂̉ 𝐛𝐚̣𝐧 𝐤𝐡𝐨̂𝐧𝐠 𝐜𝐚̂̀𝐧 𝐥𝐨 𝐥𝐚̆́𝐧𝐠 𝐯𝐞̂̀ 𝐛𝐚̂́𝐭 𝐜𝐮̛́ đ𝐢𝐞̂̀𝐮 𝐠𝐢̀.

𝟏. 𝐐𝐮𝐚̉𝐧 𝐥𝐢́ 𝐤𝐞̂𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠 𝐡𝐢𝐞̣̂𝐮
- Viết bài, sáng tạo nội dung và đăng trên Fanpage, Tiktok, YouTube, Instagram
- Cập nhật xu hướng và sáng tạo nội dung cho thương hiệu

𝟐. 𝐂𝐚𝐦 𝐤𝐞̂́𝐭 𝐝𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐜𝐡𝐨 𝐭𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠 𝐡𝐢𝐞̣̂𝐮
- Quảng cáo Facebook, Google Ads đa nền tảng phát sinh khách hàng ngay

𝟑. 𝐏𝐡𝐚́𝐭 𝐭𝐫𝐢𝐞̂̉𝐧 𝐭𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠 𝐡𝐢𝐞̣̂𝐮
- Sản xuất video chuyên nghiệp
- Remarketing
- Tư vấn chiến lược để cùng Brand phát triển

Đội ngũ chuyên gia marketing giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về ngành làm đẹp. Chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn xây dựng thương hiệu spa độc đáo và thu hút

Khách hàng chỉ cần tiếp khách còn tìm khách hàng chúng tôi lo.

Khách hàng inbox tại đây
Hotline : 0987.907.008
Địa chỉ : 103 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Ho Chi Minh City

17/03/2023
25/10/2022

Khoá học marketing thực tế
- CƠ BẢN & CHUYÊN SÂU.

Toàn bộ kiến thức về đối tượng, xây dựng content, lên chiến dịch, ngân sách, giá thầu, tự động với chatbot, quản lý tin nhắn, khách hàng…sẽ được trình bày chi tiết và đầy đủ nhất đến học viên SMG.

Chọn đúng mục tiêu quảng cáo, xây dựng đối tượng khách hàng chính xác, content chuẩn Facebook, Google.

12/02/2021
PHÂN BIỆT CONTENT MARKETING VÀ SOCIAL MEDIA MARKETINGKhoảng 1 năm trở lại đây, dạo qua các trang Blog, diễn đàn, các tra...
18/12/2020

PHÂN BIỆT CONTENT MARKETING VÀ SOCIAL MEDIA MARKETING

Khoảng 1 năm trở lại đây, dạo qua các trang Blog, diễn đàn, các trang tin chuyên môn về Marketing hàng ngày chúng ta đều dễ bắt gặp rất nhiều tiêu đề liên quan đến Content Marketing (CM). Đám đông bắt đầu nói nhiều về CM khi Social Media Marketing (SMM)– một khái niệm chưa cũ và cũng chưa hẳn được hiểu đúng – vẫn còn khá “nóng”. Đây cũng chính là thời điểm mà những nhầm lẫn (mis-conception) về 2 khái niệm này xuất hiện.
Không chỉ riêng bạn mà cả các Marketers làm việc trong Brands lớn hay trong Agency cũng không ít người nhầm lẫn 2 khái niệm này với nhau.
Vậy, làm sao để phân biệt được SMM và CM một cách đơn giản nhất?
ĐẦU TIÊN CẦN PHẢI HIỂU ĐÚNG VỀ KHÁI NIỆM

Chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy các định nghĩa về Content Marketing (sử dụng nội dung để tiếp thị) và Social Media Marketing (sử dụng kênh social media để tiếp thị) cho phép phân biệt được bản chất của 2 hoạt động này:
Định nghĩa Social media Marketing theo Mashable
“Social media marketing refers to the process of gaining website traffic or attention through social media sites. Social media marketing programs usually center on efforts to create content that attracts attention and encourages readers to share it with their social networks.”
Wikipedia định nghĩa về Content Marketing
“Content marketing is any marketing format that involves the creation and sharing of media and publishing content in order to acquire customers. This information can be presented in a variety of formats, including news, video, white papers, e-books, infographics, case studies, how-to guides, question and answer articles, photos, etc.”
Từ 2 định nghĩa rõ ràng và đơn giản ở trên, ta có thể phân tích sâu hơn về mục tiêu, định dạng nội dung và bản chất của SMM cũng như CM:
Mục tiêu cuối
1. Social Media Marketing là phương pháp tiếp thị được sử dụng khi Brands có nhu cầu xây dựng hoặc gia tăng nhận diện thương hiệu trên môi trường social networks mà khách hàng đang giao tiếp với nhau bằng cách nói chuyện với họ. Ngoài ra, một số mục tiêu khác cũng liên quan chủ yếu đến brand’s reputation (danh tiếng thương hiệu) và consumer retention (giữ chân khách hàng) như: nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng bằng cách phản hồi, tư vấn, hỗ trợ khách hàng ngay trên social networks; tăng mức độ và số lượng khách hàng trung thành nhờ tương tác thông tin thường xuyên với họ… Như vậy, Brand dùng SMM để nói chuyện với người tiêu dùng, lắng nghe, thấu hiểu các phản ứng của họ về mình để thay đổi theo hướng tốt hơn, đồng thời làm cho khách hàng hài lòng hơn, yêu mến thương hiệu nhiều hơn. Bản chất của quá trình này là việc trao đổi nội dung giữa brand và khách hàng, trong đó brand chủ động tìm đến hoặc tạo ra cuộc đối thoại một cách có mục đích chứ không phải là người quyết định nội dung cho cuộc hội thoại đó.
2. Content Marketing đối với brands chính là “brand story telling”. Mục tiêu của một Brand khi sử dụng CM là để thu hút khách hàng và khách hàng mục tiêu về phía mình bằng việc sản xuất ra những nội dung có giá trị đối với họ. Nội dung (brand story) này phải đáp ứng được những gì khách hàng cần, muốn và cao hơn là có thể tạo ra được giá trị gia tăng (added value) cho họ. Nội dung đó có thể là lời giải cho vấn đề khách hàng đang đi tìm cách giải quyết, là hình ảnh đẹp đúng với sở thích của cá nhân khách hàng, ví dụ: một mẹo vặt giúp tẩy trắng quần áo mà không cần bột giặt… Brand hoàn toàn chủ động với những nội dung này.
Định dạng nội dung (format of content)
1. Khi làm SMM thì nội dung chỉ là yếu tố thứ yếu được quyết định bởi: (1) tính năng của nền tảng/kênh được chọn sử dụng trong chiến lược/chiến dịch (ví dụ: bạn sử dụng Facebook, Twiter, Youtube, Tumblr… hay tất cả) và (2) hành vi trên Mạng xã hội (social behaviors) của khách hàng.
2. Đối với một chiến lược CM thì nội dung lại là yếu tố tiên quyết. Brandstory và chiến lược dài hạn của brand sẽ quyết định nội dung mà brand đưa đến cho đối tượng mục tiêu. Theo đó, chính nội dung này sẽ quyết định hình thức thể hiện và cả việc lựa chọn hay kết hợp những nền tảng nào để truyền tải nội dung đó.
Tóm lại, để phân biệt được SMM và CM, chỉ cần hiểu nguyên nhân và vấn đề cần giải quyết của Brand khi chọn thực hiện SMM và CM, cụ thể:
Social Media Marketing
Người tiêu dùng dịch chuyển môi trường tiếp nhận thông tin, tương tác lên Social Networks, tạo ra kênh Social Media. Trên social media, khách hàng nhắc đến, đánh giá và chia sẻ thông tin về Brands xoay quanh các cuộc đối thoại của mình. Do đó, Brands thực hiện chiến lược/chiến dịch SMM nhằm tham gia vào những cuộc hội thoại này và cao hơn là làm chủ, điều hướng được các cuộc đối thoại đó để đạt được mục tiêu là gia tăng, duy trì uy tín thương hiệu. Do đó, yếu tố nội dung trong SMM là nội dung được tạo ra để kích thích thảo luận hai chiều với khách hàng bằng nội dung có tính định hướng của Brand với tone of voice của đối tượng mục tiêu
Content Marketing
Khi có tầm nhìn về một chiến lược Content Marketing có giá trị lâu dài và lý tưởng nhất là có brand story, Brands sẽ sử dụng Content MKT trong hoạt động Marketing tổng thể của mình. Khi đó, Brand trở thành một Content publisher. Dựa trên nghiên cứu về khách hàng, Brand sản xuất ra những nội dung vừa tạo ra được giá trị cảm tính cho mình và vừa mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng một cách đồng nhất với “sợi dây” Brandstory. Chiến lược Content Marketing thường sử dụng các kênh owned và earned media (Social media, website, letter, email, eBook, white paper…). Trong đó Social media chỉ đóng vai trò là một kênh vừa là owned, vừa là earned media mà thôi. Chiến lược Content Marketing cũng sẽ quyết định hình thức thể hiện các nội dung của Brand story và theo đó những người làm kế hoạch sẽ lựa chọn các nền tảng hoặc kênh phù hợp để thực hiện.
Sau cùng, việc hiểu đúng và phân biệt được các khái niệm Marketing sẽ giúp bạn đưa ra được chiến lược cũng như các chiến thuật triển khai kế hoạch Marketing của mình hiệu quả hơn. Tuy nhiên, thấu hiểu giá trị cốt lõi của Brand (sản phẩm/dịch vụ) và người tiêu dùng một cách sâu sắc mới là yếu tố quan trọng nhất trước khi bắt tay vào triển khai bất cứ hoạt động Marketing nào; vì suy đến cùng, mục tiêu của Marketing chính là chinh phục khách hàng.

Làm Sao Để Tối Ưu Hóa Quảng Cáo Hiệu Quả HơnTrong hoạt động quảng cáo việc đo lường và phân tích dữ liệu là một phần khô...
18/12/2020

Làm Sao Để Tối Ưu Hóa Quảng Cáo Hiệu Quả Hơn

Trong hoạt động quảng cáo việc đo lường và phân tích dữ liệu là một phần không thế thiếu của tiến trình tối ưu hóa nhằm đạt hiệu quả cao nhất trên chi phí đầu tư. Trước khi đi sâu vào việc phân tích đo lường hiệu quả quảng cáo từ các kênh, một số khái niệm cơ bản và rút gọn về các kênh quảng cáo hiện tại sẽ giúp các bạn đọc mới dễ nắm được vấn đề hơn.
CÁC KÊNH QUẢNG CÁO

Ngày nay các brands (thương hiệu) có rất nhiều kênh quảng cáo để xây dựng nhận thức (brand awareness) và thúc đẩy việc bán hàng (boost sales). Các kênh quảng cáo thường được chia thành 2 khái niệm là Above The Line (ATL) và Below The Line (BTL) nhằm để phân loại mục đích của các kênh quảng cáo này. “The Line” là đường nối của thông điệp đến khách hàng bằng việc phân chia Trên (Above) và Dưới (Below) giúp phân định rõ ràng hơn.
Above The Line: là các hoạt động quảng cáo nhằm xây dựng nhận thức và hình ảnh thương hiệu thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như: TV, radio, Outdoor,… ATL cũng có thể được dùng để thúc đẩy việc bán hàng bằng các giảm giá hay ưu đãi. Tuy nhiên, ATL rất khó để đo đạc được thông số chính xác vì một phần đối tượng quảng cáo hướng đến quá rộng lớn cũng như không có các công cụ và phương thức để làm được điều này.
Below The Line: quảng cáo dạng tập trung chú trọng đến đối tượng cụ thể (one to one). BTL bao gồm nhiều hoạt động, trong đó trong mảng offline có thể kể đến: phát tờ rơi, tờ rơi được đặt tại điểm bán hàng (POSM), biểu ngữ và áp phích, phát mẫu thử, telemarketing. Trong mảng online các kênh BLT được kể đến bao gồm: email marketing, quảng cáo hiển thị trên internet, cho phép tiếp cận đên từng nhóm nhỏ khách hàng đã được xác định (target).
Sử dụng các kênh quảng cáo ATL hay BTL là hoàn toàn tùy thuộc vào định hướng, mục đích, ngành nghề, đối tượng khách hàng của brands đó. Một brand chuyên về các sản phẩm FMCG (fast moving consumer goods – hàng tiêu dùng nhanh), ví dụ như dầu gội hay kem đánh răng chẳng hạn, thì sẽ sử dụng nhiều vào các kênh quảng cáo ATL vì họ cần nắm giữ được nhận thức của người dùng về thương hiệu và sản phẩm, để trở thành lựa chọn đầu tiên khi (top of mind) khi có khách hàng có nhu cầu. Hay một chương trình khuyến mãi đặc biệt nhân ngày 8/3 của một brand chuyên về thời trang nữ thì BTL là lựa chọn tối ưu để đạt ROI cao.
Tuy nhiên ngay cả trong các ngành FMCG và các ngành nghề truyền thống trước giờ dựa hoàn toàn vào ATL, thì các kênh BLT cũng đang ngày càng trở nên quan trọng hơn và được chú ý nhiều hơn. Do đó trong thời gian gần đây đã xuất hiện định nghĩa Through The Line (TTL), ý nói đến một định hướng quảng cáo mà trong đó kết hợp cả ATL và BTL nhằm: đánh trúng được nhiều người dùng có nhu cầu hơn và tối ưu hóa được chi phí quảng cáo từ từng khoản đầu tư này hơn là tham gia một cuộc chiến ATL tốn kém với các đối thủ khác. Một ví dụ của TTL là ngay khi bạn đang xem 1 game show trên truyền hình, bạn có thể download app trên thiết bị di động chơi và tương tác cùng game show ngay cùng một thời điểm.
KHÓ KHĂN TRONG VIỆC ĐO LƯỜNG CÁC KÊNH QUẢNG CÁO

Dù cho là ATL, BTL hay TTL thì việc đo lường được hiệu quả và phân tích dữ liệu để tối ưu hóa chi phí và hiệu quả là yêu cầu bắt buộc hiện nay. Rất nhiều brands đã thiết lập những quy trình đo lường nhằm đánh giá hiệu quả của các kênh quảng cáo. Ví dụ: một brand bên mảng dịch vụ, thông qua các công cụ đo lường và phân tích đã rút ra được rằng TVC chiếm gần 50% tổng chi phí, trong khi đó quảng cáo trên Youtube chỉ chiếm 5% tổng chi phí nhưng mang lại nhiều hơn số lượng tìm kiếm và mua hàng trên website. Hãng này cũng thấy rằng Paid Search, chỉ chiếm 10% tổng chi phí quảng cáo nhưng mang lại gần 20% tổng số lượng đặt hàng. Với các thông tin và dữ liệu quảng cáo cần thiết này, bộ phận marketing đã tối ưu hóa các chiến dịch bằng việc điều chỉnh chi phí cho các kênh và thành công khi tăng số lượng đơn hàng lên 10% mà không cần phải tốn thêm một đồng quảng cáo nào.
Tuy nhiên, trên thực tế thì mọi việc không phải lúc nào cũng đơn giản như trên ví dụ phía trên vì việc đo lường và phân tích dữ liệu thì phức tạp và khó khăn hơn rất rất nhiều chủ yếu là vì các nguyên nhân sau:
1. QUÁ NHIỀU THÔNG TIN

Hiện nay cho mỗi kênh quảng cáo, marketers sẽ có những phương pháp khác nhau để đo lường và phân tích dữ liệu quảng cáo: với Google Adwords có thể xem các thông số của Paid Search và Google Display Network; với các Local Ad Network / DSP / SSP / Ad Exchange sẽ có các hệ thống dashboard riêng để xem từng thông tin chi tiết đó; Chưa kể các third party tracking tools như MediaMind, Google DoubleClick, TradeDoubler riêng biệt để đo lường hiệu quả nếu cần hệ thống đối chứng.. Ngoài ra còn có Google Analytics để thu thập các thông số từ các nguồn traffic trên website, social monitoring tools để thu thập các thông tin từ các kênh mạng xã hội, Heat Map Tools thu thập các thông tin về hành động của người dùng trên website; Các video trên Youtube, Facebook (hoặc Vimeo, Dailymotion) cũng có các chỉ số đo lường riêng và chưa kể tới các dữ liệu từ các hoạt động như email marketing, telemarketing, SMS, CRM và các hoạt động offline khác.
Có quá ít thông tin là một vấn đề nhưng có quá nhiều thông tin cũng là vấn đề
Việc có nhiều dữ liệu để phân tích không phải là một điều tốt hay sao? Không hẳn. Có một sự thật là các thông tin đo lường của cùng 1 kênh quảng cáo lại có thể hoàn toàn khác nhau trên các hệ thống khác nhau. Ví dụ chỉ số của một Ad Network trên hệ thống của Ad Network đó sẽ khác với chỉ số trên Google Analytics và sẽ lại khác với chỉ số đo được trên một công cụ third party tracking. Chỉ số traffic của Facebook đo được trên Ads Manager của Facebook chắc chắn sẽ khác với chỉ số traffic đo được trên Google Analytics và social listening tools. Đấy là chỉ với traffic, cho mỗi chỉ số khác (unique visits, bounce rate, conversion, v.v…) bạn sẽ có một mớ thông số khác nhau nữa. Việc các công cụ đưa ra các con số khác nhau là bình thường và rất khó để nói rằng thông tin của công cụ nào là chính xác vì mỗi công cụ đo lường dựa trên các chuẩn mực khác nhau. Tuy nhiên điều này mang lại rất nhiều khó khăn cho marketers trong việc lựa chọn nguồn thông tin nào để tin và dùng nó là cơ sở để xác định hiệu quả của một kênh quảng cáo.
2. SỰ TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CÁC KÊNH

Ví dụ bạn có một website và khi xem lại thông tin về conversion của các kênh cho tháng vừa qua bạn thấy: Direct traffic có khoảng 1,000 conversion, organic traffic có khoảng 500 conversion, GDN có khoảng 300 conversion, Paid search có khoảng 700 conversion, Facebook có khoảng 800 conversion. Nếu số tiền bạn chi cho quảng cáo hiện là bằng nhau cho Facebook và Adwords thì có thể dễ dàng thấy Adwords có nhiều conversion hơn 1000 (Paid Search + GDN) so với Facebook chỉ có 800 conversion. Tháng tiếp theo bạn quyết định cắt giảm chi phí của Facebook và đặt nhiều hơn vào Adwords.
Khách hàng cần phải tiếp xúc với rất nhiều kênh trước đi họ quyết định mua hàng
Tuy nhiên, quyết định này có thể là sai lầm và thay vì thấy sự gia tăng thì tháng sau bạn lại thấy sự giảm sút trong số lượng conversion. Tại sao các thông số rõ ràng như vậy lại không giúp bạn có một quyết định đúng? Có thể đó là vì bạn đã quên mang vào trong đánh giá một yếu tố quan trọng đó là mối quan hệ giữa các kênh quảng cáo. Sai lầm của marketers là thường nghĩ rằng các kênh quảng cáo hoạt động hoàn toàn độc lập trong khi đó các kênh quảng cáo dù là online hay offline, ATL hay BTL đều có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau. Và việc bỏ qua các tác động này có thể dẫn đến việc đánh giá không đúng mức về tầm quan trọng của các kênh quảng cáo và khiến việc tối ưu hóa và điều tiết chi phí quảng cáo không hiệu quả nữa.
3. YẾU TỐ CON NGƯỜI KHI PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

Việc đánh giá và phân tích dữ liệu, đưa ra quyết định về việc tối ưu hóa quảng cáo là một quy trình quan trọng và đòi hỏi sự chính xác. Chúng ta có thể thiết lập để tự động hóa hầu hết mọi quy trình từ thu thập dữ liệu cho tới so sánh và tự điều chỉnh chi phí một cách hoàn toàn tự động với các công cụ đang có. Tuy nhiên việc phân tích, rút ra kết luận và đưa ra quyết định là quan trọng do đó yếu tố con người vẫn được đòi hỏi từ phía marketers. Tương tự như việc các thuật toán của Google dù có tân tiến đến đâu thì vẫn phải có đội ngũ con người giám định lại các kết quả của nó.
Con người là yếu tố quan trọng trong mọi quy trình nhưng cũng đồng thời là một điểm cần cân nhắcCó điều khi đã dính dáng đến yếu tố con người thì chắc chắn sẽ có lẫn vào những vấn đề như cảm tính, định kiến và sự thiên vị, những thứ vốn sẽ làm ảnh hướng đến các quyết định và đánh giá. Hiện nay vẫn còn rất nhiều bạn dựa vào các suy nghĩ mang tính “linh cảm” và “nhất thời”, không dựa trên các con số và dữ liệu đã được chứng minh nào, để làm nền tảng khi ra quyết định. Một ví dụ cụ thể là đã không biết bao nhiêu lần tôi nghe trong các cuộc họp và các buổi thuyết trình một số các câu nói từ các bạn làm marketers, analysts như: “như chúng ta biết organic traffic thường tốt hơn traffic đến từ quảng cáo” hay “direct traffic là khi người dùng gõ trực tiếp URL website của bạn và suy ra tức là người ta đã biết về thương hiệu của bạn rồi nên mới gõ để truy cập trực tiếp”, v.v… Các câu nói này hoàn toàn cảm tính (nghĩ rằng organic traffic có chất lượng hơn) thậm chí hiểu sai bản chất của vấn đề (nghĩ direct traffic là người dùng gõ URL vào website trực tiếp). Nghĩ rằng organic traffic hay bất cứ nguồn traffic nào có chất lượng hơn nguồn nào là một suy nghĩ mang tính định kiến, nếu nguồn traffic từ AdWords của bạn không mang lại chất lượng như nguồn traffic từ organic thì có thể là bạn chưa tối ưu hóa quảng cáo ở mức tốt nhất. Direct traffic thực chất không chỉ là traffic khi người dùng gõ vào và không hẳn là ai đến từ nguồn này đều đã biết đến brand của bạn vì có rất nhiều nguồn traffic không xác định được source đều sẽ được gộp vào chung với Direct traffic trong Google Analytics.
Tóm lại những định kiến hoặc các kiến thức chưa vững vàng của marketer cũng có thể là một yếu tố ảnh hưởng đến việc phân tích và đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo.
PHÂN TÍCH VÀ TỐI ƯU HÓA QUẢNG CÁO HIỆU QUẢ HƠN

Với tất cả những yếu tố gây khó khăn ở phía trên thì làm thế nào một marketer có thể thực hiện việc phân tích dữ liệu quảng cáo và từ đó rút ra được các thông tin cần thiết để tiến hành việc tối ưu hóa chi phí quảng cáo hiệu quả hơn? Bên dưới là một số đề xuất rút ra từ kinh nghiệm của người viết về vấn đề này:
1. CHÚ TÂM TỚI CÁC THÔNG SỐ THẬT SỰ QUAN TRỌNG

Như đã nói ở trên với rất nhiều data thu thập được từ nhiều công cụ đo lường khác nhau và trong cái mớ bòng b**g đấy có rất nhiều thông tin gây nhiễu và không cần thiết. Marketers cần xác định rõ đâu là mục tiêu của chiến dịch quảng cáo và các thông số nào là thật sự mà họ cần để tâm tới. Hãy quên hết đi những chỉ số vốn chẳng đóng góp được gì nhiều trong việc phân tích hiệu quả của bạn nếu không muốn nói là vô dụng, ví dụ như như impression, CTR, followers, likes và chú trọng nhiều hơn tới các chỉ số liên quan trực tiếp tới chất lượng của traffic như leads, conversion.
2. THU THẬP THÔNG TIN TỪ NHIỀU NGUỒN ĐỂ THẤY ĐƯỢC SỰ TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CÁC KÊNH

Khách hàng không phải chỉ thấy brand của sản phẩm 1 lần và ngay lập tức quyết định mua hàng hoặc ký hợp đồng mà họ thật ra họ có thể đã thấy nhiều lần từ nhiều kênh quảng cáo khác nhau rồi mới đi đến quyết định. Hãy tìm kiếm ra những touch point trong chu kỳ bán hàng để tiến hành đo đạc và thu thập thêm thông tin về việc khách hàng tìm đến brand từ các kênh nào. Ví dụ khi khách hàng gọi điện đến, nhân viên trong lúc trò chuyện có thể hỏi nhanh 1 câu: “anh/chị biết đến thương hiệu / sản phẩm từ đâu ạ?”, khách hàng thường sẽ không có lý do gì mà không trả lời và chỉ cần ghi nhận lại câu trả lời của khách. Hoặc nếu brand có các địa điểm cửa hàng thì có thể chuẩn bị một tờ thông tin để thu thập ý kiến khách hàng về dịch vụ và kèm theo đó có hỏi họ về việc họ biết đến brand từ nguồn nào. Nếu khách hàng đến website thì có thể hỏi khách hàng thông tin này bằng một câu hỏi nhỏ khi khách hàng đăng ký tài khoản hoặc lúc điền thông tin mua hàng. Điều quan trọng là chọn đúng touchpoint để có thể đảm bảo khách hàng sẵn sàng để lại thông tin mà không gây khó chịu cho họ.
Thiết lập những quy trình để đo đạc sự ảnh hưởng của quảng cáo online sang offline và ngược lại cũng là một trong những điều cần làm và sẽ được đề cập tới trong các bài viết tiếp theo.
3. TẤT CẢ MỌI ĐÁNH GIÁ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐỀU PHẢI DỰA TRÊN KẾT QUẢ TESTING

Mối quan hệ giữa các kênh quảng cáo rất phức tạp và phụ thuộc rất nhiều yếu tố như hành vi khách hàng, thời vụ, nhu cầu về sản phẩm. Đôi khi với các thông tin từ việc phân tích dữ liệu quảng cáo có sẵn, bạn cần phải áp dụng một cách từ từ và kết hợp với việc A/B testing để thấy rõ hiệu quả của các thay đổi, tránh việc thay đổi và điều chỉnh ồ ạt nhưng lại không đạt được kết quả như mong muốn và cuối cùng là không rút ra được kết luận là cái gì tốt và không tốt.
4. CẢI THIỆN VÀ CẬP NHẬT KIẾN THỨC

Đây là giải pháp cho yếu tố con người được nêu trong phần khó khăn phía trên. Không còn cách nào khác tốt hơn là chính con người làm công việc phân tích và tối ưu hóa phải tự mình cải thiện và nâng cấp các kiến thức đang có cũng như mở rộng tầm hiểu biết hơn. Một nền tảng kiến thức sâu và rộng hơn sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng thể hơn, thấy được những insight mà trước đây bạn có thể không thấy được.
Cùng với sự thay đổi và phát triển của các platforms và các kênh quảng cáo thì việc thì việc phân tích và tối ưu hóa quảng cáo là một việc cần phải làm liên tục và gần như không có điểm dừng. Hi vọng những đề xuất được nêu ra trong bài viết sẽ có ích cho những người đang tìm kiếm các giải pháp để cải thiện chiến dịch quảng cáo của mình ngày càng hiệu quả hơn.

[Infographic] Màu sắc ảnh hưởng đến quyết định mua hàng như thế nào?Với 6 màu cơ bản, infographic sau đây sẽ hướng dẫn c...
18/12/2020

[Infographic] Màu sắc ảnh hưởng đến quyết định mua hàng như thế nào?
Với 6 màu cơ bản, infographic sau đây sẽ hướng dẫn cho chúng ta những kiến thức về tâm lý học màu sắc bao gồm:
- Màu sắc ảnh hưởng đến tính cách, cảm xúc
- Màu sắc ảnh hưởng đến tiếp thị
- Màu sắc trong chính trị
- Màu sắc ảnh hưởng đến năng lượng sống
Và màu sắc chủ đạo của các thương hiệu lớn

5 Lợi Ích Của Display AdvertisingQuảng cáo hiển thị (Display Advertising): Là một hình thức quảng cáo trực tuyến (Online...
17/12/2020

5 Lợi Ích Của Display Advertising

Quảng cáo hiển thị (Display Advertising): Là một hình thức quảng cáo trực tuyến (Online advertising), tiếp cận khách hàng bằng cách truyền tải các thông điệp từ nhà quảng cáo đến khách hàng với nhiều hình thức khác nhau (chữ, ảnh tĩnh/động, video, 3D graphics…) trên các website, phương tiện truyền thông mạng xã hội (social media), ứng dụng,… để tạo khách hàng tiềm năng.
Khác với quảng cáo dựa trên văn bản, quảng cáo hiển thị xuất hiện trên các trang web, ứng dụng và nền tảng truyền thông xã hội — không phải trong SERPs (Search Engine Results Pages – Trang kết quả của công cụ tìm kiếm). Chúng giúp quảng bá doanh nghiệp hoặc thương hiệu bất cứ khi nào khách hàng lướt web, xem video YouTube, kiểm tra email của họ hoặc sử dụng thiết bị di động và ứng dụng.
Lợi Ích Của Display Advertising
Mặc dù Display Advertising thường có tỷ lệ tiếp cận (CTR) thấp – chỉ 0,35% trên tất cả nền tảng — hiệu quả của chúng không dễ dàng được đo lường chỉ bằng CTR. Khi các chỉ số khác được xem xét, Display Advertising sẽ nâng cao nhận thức về thương hiệu và kích thích ý định mua hàng của khách hàng.
Vì vậy, nếu bạn đang quảng cáo trực tuyến nhưng vẫn không bị thuyết phục để triển khai Display Advertising, thì đây là 5 ưu điểm của Display Advertising sẽ khiến bạn xem xét lại.
1) Display Advertising bắt mắt và hấp dẫn trực quan hơn
Quảng cáo kiểu hiển thị được tạo bằng nội dung đồ họa và có thể được thiết kế theo phong cách của doanh nghiệp hoặc thương hiệu của bạn. Với quảng cáo hiển thị hình ảnh, bạn có thể sáng tạo hết mức có thể ví dụ như: màu sắc tươi sáng, văn bản lớn hoặc thậm chí là video, âm thanh hoặc đa phương tiện,… Nhiều cách khác nhau để làm nổi bật sản phẩm bao gồm sử dụng những đoạn video để thu hút người xem bằng cách đưa ra câu chuyện và hướng tới những gì bạn muốn họ xem.
Quảng cáo hiển thị, cũng như quảng cáo tìm kiếm có trả tiền hoặc quảng cáo trả cho mỗi lần nhấp chuột, bao gồm tiêu đề, văn bản và URL. Tuy nhiên, quảng cáo hiển thị cũng chứa một số loại phần tử đồ họa, video hoặc âm thanh để làm cho chúng nổi bật. Ngoài ra, các quảng cáo SEM (Search Engine Marketing – Tiếp thị Công cụ Tìm kiếm) thông thường bao gồm số lượng ký tự, giới hạn cơ hội gửi thông điệp của bạn. Quảng cáo hiển thị cho phép thông điệp hấp dẫn, cùng với đồ họa, video và thương hiệu của công ty bạn để nổi bật và thu hút sự chú ý.
2) Display Advertising giúp đẩy mạnh nhận diện thương hiệu
Trong khi quảng cáo tìm kiếm ảnh hưởng đến khán giả có ý định mua hàng thì quảng cáo hiển thị lại giúp tạo ra sự ấn tượng lần đầu. Trên thực tế, một nghiên cứu gần đây cho thấy nhận thức về thương hiệu đã tăng 21% trong các chiến dịch sử dụng quảng cáo hiển thị hình ảnh kỹ thuật số. Quảng cáo hiển thị có phạm vi tiếp cận cao và thường được tìm thấy trên các trang web mà khách hàng tiềm năng thường xuyên lui tới.

Ví dụ: Chạy chiến dịch sử dụng Google Display Network (GDN), tích hợp quảng cáo của bạn vào các trang web được lựa chọn cẩn thận, sẽ đưa quảng cáo của bạn tới các đối tượng mục tiêu trên toàn cầu.
Giả sử một khách hàng đang truy cập vào một trang web về các ý tưởng làm vườn, thì quảng cáo hiển thị có thể xuất hiện là quảng cáo cho trung tâm làm vườn hoặc cửa hàng cung cấp cây cảnh. Khách hàng có thể chưa biết về những cửa hàng này và có thể không muốn mua hàng, nhưng quảng cáo sẽ cho họ biết về một lựa chọn mua sắm gần đó vào lần tới khi họ đến thị trường đồ dùng làm vườn. Như vậy quảng cáo hiển thị đã giúp họ gợi ra nhu cầu từ đó có ý định sử dụng sản phẩm hay dịch vụ của bạn.
3. Display Ads giúp đem về khách hàng leads
Remarketing cho phép doanh nghiệp của bạn định vị quảng cáo hiển thị được nhằm mục tiêu trước một người đã truy cập trang web của bạn trước đây khi họ xem qua các nơi khác trên internet. Khi khách hàng tiềm năng biết về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, quảng cáo hiển thị hình ảnh được đặt vào những vị trí phù hợp “đúng chỗ, đúng thời điểm” có thể nhắc họ mua hàng.
Remarketing là một cách thông minh để kết nối với những khách hàng tiềm năng, những người có thể chưa mua hàng hoặc đắn đo từ ban đầu. Mạng hiển thị của Google cũng cho phép bạn lọc khách hàng mục tiêu của mình để chỉ hiển thị trên các trang web cụ thể hoặc loại trừ các trang web không đúng sở thích của khách hàng. Bạn thậm chí có thể giới thiệu quảng cáo hiển thị hình ảnh bao gồm thông điệp thương hiệu hoặc một sản phẩm cụ thể mà khách hàng tiềm năng của bạn đã xem khi ở trên trang web của bạn.
4) Display Advertising cung cấp cho doanh nghiệp công cụ để theo dõi và giám sát mức độ tương tác với quảng cáo cũng như sự thành công của campaign.
Google Display Network (GDN – Mạng hiển thị của Google) và Facebook Advertising (Quảng cáo trên Facebook) cung cấp các báo cáo chi tiết bao gồm quảng cáo hiển thị nào có nhiều lượt nhấp chuột nhất và thời gian của những nhấp chuột đó. Ngoài ra, GDN có cửa sổ xem qua, theo dõi bất kỳ ai đã xem quảng cáo hiển thị hình ảnh của bạn trong một khung thời gian cụ thể và liệu họ có chuyển đổi thành khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng hay không.
Thời lượng xem qua của GDN cho phép bạn đoán xem liệu quảng cáo hiển thị hình ảnh và quảng cáo video của bạn có ích vào sự lựa chọn của khách hàng hay không, ngay cả khi chúng không được nhấp vào. Ngoài ra, đây cũng là một công cụ quan trọng vì nghiên cứu đã chỉ ra rằng một quảng cáo đang được xem có chuyển đổi lớn hơn một quảng cáo đang được nhấp vào.
5) Display Advertising giúp tối ưu ngân sách quảng cáo
Không giống như các kênh quảng cáo khác như truyền hình hay các đài phát thanh, đòi hỏi đầu tư lớn vào sản xuất, việc bắt đầu chạy quảng cáo hiển thị tương đối ít tốn kém hơn. Chỉ với một hình ảnh và một số văn bản, bạn có thể bắt đầu tạo các chiến dịch quảng cáo hiển thị hình ảnh để giúp bạn thu hút lưu lượng truy cập trở lại trang web của mình.
Định giá quảng cáo hiển thị hình ảnh cũng không đắt. Nó thường được tính theo “số lần hiển thị”, với một lần hiển thị tương đương với một lần xem trang của người dùng Internet. Tỷ lệ có thể thấp tới 50 xu trên một nghìn lần hiển thị (CPM) cho các chiến dịch. Điều này có nghĩa là với 50 xu, quảng cáo của bạn có thể được nhìn thấy 1000 lần.
Với những lợi ích trên, rõ ràng rằng chiến lược tiếp thị này là một cách tuyệt vời để tăng nhận thức về thương hiệu, thúc đẩy lượng truy cập trang web của bạn và cuối cùng, cải thiện lượt mua hàng.
Trong thời buổi hiện tại, Display Ads được tích hợp nhiều yếu tố khác nhau với sự phát triển của công nghệ. Dù đã được sử dụng rất lâu trong lĩnh vực digtal marketing, Display Ads chưa từng mất đi vị trí cốt lõi và tính ưu việt của mình như một công cụ tăng việc nhận diện và gợi nhớ thương hiệu tối ưu.

VAI TRÒ CỦA DIGITAL MARKETING TRONG THỜI ĐẠI CÔNG NGHỆ 4.0Cùng với sự phát triển thời đại công nghệ 4.0. Vai trò của Dig...
17/12/2020

VAI TRÒ CỦA DIGITAL MARKETING TRONG THỜI ĐẠI CÔNG NGHỆ 4.0

Cùng với sự phát triển thời đại công nghệ 4.0. Vai trò của Digital Marketing để nâng cao kinh doanh của doanh nghiệp không thể thiếu.
Theo một báo cáo mới nhất; khoảng 50% các doanh nghiệp đã ứng dụng Digital Marketing vào hoạt động kinh doanh của mình.
Vào cuối năm 2018; có khoảng 80% các doanh nghiệp đưa ra quan điểm quảng cáo truyền thống đã không còn hiệu quả. Digital Marketing là giải pháp thay thế tuyệt vời; giúp họ tăng doanh số và mở rộng thêm 30% thị phần so với trước đây.
Theo một báo cáo khác giữa Google với IPSOS Hong Kong; doanh thu của các doanh nghiệp sử dụng Digital Marketing; cao gấp 2.8 lần so với những người quảng cáo khác.
BẠN CÓ BIẾT DIGITAL MARKETING CÓ VAI TRÒ LỚN ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH DOANH

Bạn biết rằng trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay; đang có sự chuyển giao từ quảng cáo truyền thống sang Digital Marketing. Hiện nay, đa phần các doanh nghiệp vẫn quảng cáo theo phương thức truyền thống và chưa đạt hiệu quả. Cũng chính vì thế Digital Marketing ra đời và giải quyết những điều trên.
Kevin O’Kane; Trưởng phòng SME Châu Á-Thái Bình Dương của Google nói rằng: ‘’Thị trường online đang là ‘’Bệ phóng tên lửa’’ giúp đẩy nhanh hiệu quả kinh doanh cho các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ.’’
VAI TRÒ CỦA DIGITAL MARKETING ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP LÀ GÌ

DIGITAL MARKETING MANG ĐẾN CƠ HỘI CẠNH TRANH CÔNG BẰNG CHO TẤT CẢ DOANH NGHIỆP

Digital Marketing mang đến cơ hội cạnh tranh công bằng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp; quảng cáo thương hiệu của mình trên môi trường online. Không còn giống trước đây; khi chỉ có các công ty lớn; đa quốc gia mới nắm bắt và ứng dụng Digital Marketing trong kinh doanh.
Hiện nay, vai trò của Digital Marketing đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ rất quan trọng. Vì nó giúp cho các doanh nghiệp đạt được hiệu quả; và nâng cao kết quả kinh doanh được tốt hơn.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ hay các doanh nghiệp mới; có lợi thế lớn khi quảng cáo trên môi trường trực tuyến. Lợi thế dễ thấy nhất; là khả năng kết nối với khách hàng tự động mà không cần sử dụng cách nghe gọi truyền thống.
CHI PHÍ CHO QUẢNG CÁO DIGITAL MARKETING CÓ TIẾT KIỆM HƠN SO VỚI CÁCH TRUYỀN THỐNG

Câu trả lời tất nhiên là có! Các doanh nghiệp khi quảng cáo bằng Digital Marketing; chiếm ưu thế về vốn phải bỏ ra cho quảng cáo so với cách truyền thống.
Theo báo cáo mới nhất về chi tiêu quảng cáo của Gartner chỉ ra rằng; các doanh nghiệp tiết kiệm khoảng 40% khi quảng cáo trên môi trường online.
Báo cáo cũng chỉ ra 28% các doanh nghiệp; được kiểm tra sẽ chuyển từ chi tiêu theo cách thông thường sang quảng cáo Digital Marketing.
Theo HubSpot; môi trường online giúp tiếp cận khách hàng tiềm năng (CPL) tốt hơn so với các cách tiếp thị khác.
VAI TRÒ CỦA DIGITAL MARKETING HƯỚNG ĐẾN MỤC TIÊU VÀ SỰ CHUYỂN ĐỔI

Một trong những vai trò của Digital Marketing là quảng bá thương hiệu và tiếp thị nó thông qua phương tiện truyền thông; chuyển đổi đối tượng mục tiêu thành người mua hàng.
Digital Marketing có vai trò quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu; và hướng mục tiêu chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng. Các doanh nghiệp hiện nay chỉ quan tâm đến đo lường tỷ lệ bán hàng; người đăng ký; khách hàng tiềm năng, giao dịch,…
Nếu bạn không có tỷ lệ chuyển đổi; tất cả hành động đo lường trên đều không có ý nghĩa và tất cả các nỗ lực quảng cáo của bạn sẽ bị lãng phí. Có một vài công cụ Tối ưu hóa Chuyển đổi được xếp hạng bởi CRO.
VAI TRÒ DIGITAL MARKETING TRONG VIỆC ĐẢM BẢO DOANH THU

Bên cạnh các chuyển đổi tốt hơn thông qua quảng cáo Digital Marketing hiệu quả, vai trò quan trọng trong việc đảm bảo doanh thu là điều quan trọng. Nó mang đến sự quan tâm lớn cho bạn và doanh nghiệp của bạn.
Với việc nhắm mục tiêu rõ ràng, khách hàng tiềm năng cụ thể, chuyển đổi và tạo doanh thu,… Chính là điều mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng hệ thống Digital Marketing; có lợi thế trong việc nâng cao kết quả kinh doanh gấp 3,3 lần.
Tiếp thị trên môi trường online mở ra cánh cửa; tiếp cận mục tiêu tốt và mạnh mẽ hơn trong lĩnh vực kinh doanh của mình.
DIGITAL MARKETING HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI SỬ DỤNG DI ĐỘNG

Với sự phát triển của điện thoại thông minh; tiếp thị trên điện thoại di động là phương pháp thông dụng nhất để phân tán dữ liệu và thông tin đến người dùng.
Trong thời đại 4.0 hiện nay; người dùng máy tính đang dần chuyển sang sử dụng di động. Do đó, phải luôn không ngừng cải thiện giao diện cùng tốc độ.
Theo báo cáo của E-Marketer, 80% người dùng mua hàng bằng điện thoại so với máy tính và PC. Cũng chính vì thế, việc tiếp cận khách hàng mua hàng bằng điện thoại đang được quan tâm hiện nay.
VAI TRÒ CỦA DIGITAL MARKETING CÙNG TRIỂN VỌNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH

Sử dụng chiến lược Digital Marketing hiệu quả sẽ thu hút được lượng khách hàng lớn. Nó mang đến cơ hội kêu gọi hành động mua hàng (CTA) của khách hàng ngay lập tức. Có nhiều chiến lược giúp bạn chuyển từ kêu gọi khách hàng đưa tới hành động mua hàng.
Kêu gọi hành động mua hàng cho bạn biết họ thường làm gì khi đến website của bạn. Họ có thể đọc bài blog, tải xuống một cái gì đó, đăng ký hoặc mua hàng.
Digital Marketing cung cấp cho bạn tất cả giải pháp. Để bạn lựa chọn và tìm ra cho mình giải pháp riêng để tiếp cận; và khiến họ đưa ra quyết định mua hàng.
TÓM LẠI

Dù là B2B hay B2C; cả hai loại doanh nghiệp đều có thể sử dụng Digital Marketing theo nhiều cách khác nhau. Điều họ cần quan tâm là chiến lược Digital Marketing nào đạt hiệu quả.
Tiếp thị trên môi trường online có nhiều cách khác nhau như SEO; trả tiền quảng cáo, thông qua công cụ tìm kiếm (SEM); mạng truyền thông xã hội; Content; SEO thương mại điện tử; Email Marketing; SMS, …
Dù áp dụng theo cách nào thì vai trò của Digital Marketing đã trở thành trợ thủ đắc lực; giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay.

Address

103 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh
Ho Chi Minh City
700000

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Social Media Group posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Business

Send a message to Social Media Group:

Share